Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 31, 32 tập 1Giải bài 1 trang 31; bài 2, 3, 4 trang 32 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. a) Đọc các hỗn số sau. b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu). Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Bài 1 (Trang 31, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu)
Phương pháp: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải: a) Viết: 2\(\frac{1}{{2}}\) Đọc: Hai và một phần hai b) Viết: 3\(\frac{3}{{4}}\) Đọc: Ba và ba phần tư c) Viết: 4\(\frac{5}{{8}}\) Đọc: Bốn và năm phần tám d) Viết: 1\(\frac{1}{{2}}\) Đọc: Một và một phần hai Bài 2 (Trang 32, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Đọc các hỗn số sau: b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm. c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó. Phương pháp: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải: a) 3\(\frac{3}{{4}}\): Ba và ba phần tư 5\(\frac{1}{{4}}\): Năm và một phần tư 2\(\frac{3}{{5}}\): Hai và ba phần năm 3\(\frac{5}{{8}}\): Ba và năm phần tám 4\(\frac{5}{{6}}\): Bốn và năm phần sáu b) Bốn và sáu phần bảy: 4\(\frac{6}{{7}}\) Chín và một phần năm: 9\(\frac{1}{{5}}\) c) Ví dụ: Hỗn số 6\(\frac{3}{{5}}\) Phần nguyên: 6; phần phân số \(\frac{3}{{5}}\) Bài 3 (Trang 32, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) 2\(\frac{1}{{4}}\) b) 5\(\frac{2}{{3}}\) c) 4\(\frac{3}{{10}}\) d) 7\(\frac{29}{{100}}\) Phương pháp: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải:
Bài 4 (Trang 32, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Phương pháp: Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm. Lời giải: Quãng đường từ nhà Linh đến thư viện dài hai và một phần tư ki-lô-mét. Quãng đường từ nhà Huy đến trường học dài một và một phần tư ki-lô-mét. Quãng đường từ trường học đến thư viện dài một và một phần tư ki-lô-mét. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Hỗn số
|
Giải bài 1 trang 33; bài 2, 3, 4 trang 34 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. a) Đọc mỗi phân số thập phân sau. b) Viết mỗi phân số thập phân sau. c) Xếp các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số. Phân số nào sau đây là phân số thập phân? Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu). Trò chơi “Ghép thẻ”.