Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 39, 40 tập 1Giải bài 1 trang 39; bài 2, 3, 4 trang 40 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. a) Đọc mỗi số thập phân sau. b) Viết mỗi số thập phân sau. Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu). Đọc cân nặng của mỗi loại quả. Bài 1 (Trang 39, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Phương pháp: Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân. Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm linh chín: 0,109 Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328. Bài 2 (Trang 40, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp: Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại. Lời giải: \(\frac{9}{{1000}}\) = 0,009 \(\frac{24}{{1000}}\) = 0,024 \(\frac{391}{{1000}}\) = 0,391 \(\frac{550}{{1000}}\) = 0,55 Bài 3 (Trang 40, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp: Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại. Lời giải: 0,123 = \(\frac{123}{{1000}}\) 0,908 = \(\frac{908}{{1000}}\) 0,77 = \(\frac{77}{{100}}\) 0,008 = \(\frac{8}{{1000}}\) Bài 4 (Trang 40, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau:
Phương pháp: Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại Lời giải: Chùm nho cân nặng không phẩy năm trăm linh tư ki-lô-gam. Ba trái vú sữa cân nặng không phẩy sáu trăm hai mươi tám ki-lô-gam. Ba quả na cân nặng không phẩy chín trăm năm mươi lăm ki-lô-gam. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 15: Số thập phân (tiếp theo)
|
Giải bài 1, 2 trang 42; bài 3, 4, 5 trang 43 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. b) Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a. a) Đọc các số thập phân (theo mẫu). b) Viết mỗi số thập phân sau. Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.