Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 77 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 77 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng. Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước? Trò chơi “Vòng quay may mắn”.

Bài 1 (Trang 77, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Đặt tính rồi tính

0,53 × 16

3,14 × 30

7,3 × 0,18

1,32 × 1,5

0,96 × 0,35

30,4 × 0,27

b) Tính nhẩm

Phương pháp:

a) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

b) Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải:

a)

b)

84,04 × 10 = 840,4

84,04 × 100 = 8 404

84,04 × 1 000 = 84 040

0,25 × 0,1 = 0,025

0,25 × 0,01 = 0,0025

0,25 × 0,001 = 0,00025

43 × 11 = 473

4,3 × 1,1 = 4,73

0,43 × 0,11 = 0,0473

Bài 2 (Trang 77, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:

Phương pháp:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 3 (Trang 77, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?

Phương pháp:

- Số lít nước Chi đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước Quang đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước cả hai bạn đã uống = số lít nước Quang đã uống + số lít nước Chi đã uống.

Lời giải:

Chi đã uống số lít nước là:

0,2 × 5 = 1 (l)

Quang đã uống số lít nước là:

0,25 × 4 = 1 (l)

Cả hai bạn đã uống số lít nước là:

1 + 1 = 2 (l)

Đáp số: 2 l

Bài 4 (Trang 77, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

Phương pháp:

Số ki-lô-gam hoa quả = số ki-lô-gam rau x 1,5

Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả = số ki-lô-gam rau + số ki-lô-gam hoa quả.

So sánh tổng số kg rau và hoa quả ới cân nặng tối đa chiếc giỏ đựng được để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Số hoa quả cân nặng là:

1,8 × 1,5 = 2,7 (kg)

Tổng khối lượng của rau và hoa quả là:

2,7 + 1,8 = 4,5 (kg)

Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.

Bài 5 (Trang 77, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Trò chơi “Vòng quay may mắn”.


Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi kim dừng lại ở số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng chữ số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.

Phương pháp:

Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ờ đề bài

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 31: Luyện tập
  • Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 78, 79 tập 1

    Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 78, 79 tập 1

    Giải bài 1 trang 78; bài 2, 3, 4 trang 79 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả. a) Thảo luận cách tính sau. b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên. a) Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt? b) Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?