Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 110, 111, 112 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 110, bài 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 111, bài 13, 14, 15 trang 112 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Số? Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng

Bài 1 trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 25,62 + 3,48

7,905 + 83,16

b) 30,3 – 5,7

91 – 44,5

Phương pháp:

a) Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải:

a) 25,62 + 3,48

7,905 + 83,16

b) 30,3 – 5,7

91 – 44,5

Bài 2 trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2

b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34

Phương pháp:

Nhóm các số sao cho thích hợp.

Lời giải:

a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2

= (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47)

= 100 + 10

= 110

  b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34

  = (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34)

  = 100 + 10

  = 110

Bài 3 trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

a) 0,5 + .?. = 1

b) .?. – 0,25 = 1

c) 1 - .?. = 0,125

Phương pháp:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

a) 0,5 + 0,5 = 1

 b) 1,25 – 0,25 = 1

 c) 1 – 0,875 = 0,125

Vui học trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Trò chơi

Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?.

Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

Phương pháp:

Quy luật của vòng tròn: tổng hai số đối diện nhau bằng 10.

Lời giải:

Bài 4 trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 3,8 x 24

b) 0,56 x 4,5

Phương pháp:

a) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

b) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải:

a) 3,8 × 24

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân (trang 110) | Giải Toán lớp 5

b) 0,56 × 4,5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân (trang 110) | Giải Toán lớp 5

Bài 5 trang 110 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính.

a) 3,36 : 8

b) 84 : 1,2

c) 1,15 : 4,6

Phương pháp:

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải:

a) 3,36 : 8

b) 84 : 1,2

c) 1,15: 4,6

Bài 6 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính nhẩm.

a) 61,4 x 10

61,4 : 10

b) 50,37 x 100

50,37 : 100

c) 829,2 x 1 000

829,2 : 1 000

Phương pháp:

Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật.

Lời giải:

a) 61,4 × 10 = 614

61,4 : 10 = 6,14

b) 50,37 × 100 = 5 037

50,37 : 100 = 0,5037

c) 829,2 × 1 000 = 829 200

829,2 : 1 000 = 0,8292

Bài 7 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

a) 0,58 x 0,1 = 0,58 : .?.

7,6 : 0,1 = 7,6 x .?.

b) 34 x 0,5 = 34 : .?.

21 : 0,5 = 21 x .?.

c) 8 x 0,25 = 8 : .?.

6 : 0,25 = 6 x .?.

Phương pháp:

Vận dụng các tính chất:

- Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10.

- Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2.

- Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4.

- Nhân số đó với 0,1 tức là chia số đó cho 10.

- Nhân số đó với 0,5 tức là chia số đó cho 2.

- Nhân số đó với 0,25 tức là chia số đó cho 4.

Lời giải:

a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : 10

7,6 : 0,1 = 7,6 × 10

b) 34 × 0,5 = 34 : 2

21 : 0,5 = 21 × 2

c) 8 × 0,25 = 8 : 4

6 : 0,25 = 6 × 4.

Bài 8 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

a) 0,25 x .?. = 1

b) .?. : 0,1 = 10

c) 1 : .?. = 2

Phương pháp:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải:

a) 0,25 × 4 = 1.

b) 1 : 0,1 = 10.

c) 1 : 0,5 = 2.

Bài 9 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 40 x 9,8 x 2,5

b) 0,38 x 7,4 + 0,38 x 2,6

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân:

a x b x c = a x (b x c) và a x b + a x c = a x (b + c).

Lời giải:

a) 40 × 9,8 × 2,5

= (40 × 2,5) × 9,8

= 100 × 9,8

= 980

 b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6

 = 0,38 × (7,4 + 2,6)

 = 0,38 × 10

 = 3,8

Bài 10 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) 6,85 – 1,5 x 0,12 + 2,029

b)\(15:\left( {6,3 - \frac{3}{4} \times 0,4} \right)\)

Phương pháp:

Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029

= 6,85 – 0,18 + 2,029

= 6,67 + 2,029

= 8,699.

b) 15 : (6,3 – × 0,4)

 = 15 : (6,3 – 0,3)

 = 15 : 6

 = 2,5

Bài 11 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng

Phương pháp:

- Tính giá tiền 1 kg cam = giá tiền 1,5 kg cam : 1,5.

- Tính giá tiền 2,5 kg cam = giá tiền 1 kg cam x 2,5.

- Tính số tiền mua tổng số cam = giá tiền 1,5 kg cam + giá tiền 2,5 kg cam.

Lời giải:

1 kg cam hết số tiền là:

27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)

2,5 kg cam hết số tiền là:

18 000 × 2,5 = 45 000 (đồng)

Mẹ đã mua cam hết số tiền là:

45 000 + 27 000 = 72 000 (đồng)

Đáp số: 72 000 đồng.

Bài 12 trang 111 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg. Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg. Gói bánh cân nặng .?. kg, gói kẹo cân nặng .?. kg.

Phương pháp:

Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải:

Gói bánh cân nặng số ki-lô-gam là:

(1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg)

Gói kẹo cân nặng số ki-lô-gam là:

1 – 0,75 = 0,25 (kg)

Bài 13 trang 112 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.

Phương pháp:

- Tính độ dài sợi dây thứ hai = độ dài sợi dây thứ nhất x 3.

- Tính độ dài sợi dây thứ ba = tổng độ dài sợi dây thứ nhất và sợi dây thứ hai : 2.

- Tính tổng độ dài của ba sợi dây = độ dài sợi dây thứ nhất + độ dài sợi dây thứ hai + độ dài sợi dây thứ ba.

Lời giải:

Độ dài sợi dây thứ hai là:

1,2 × 3 = 3,6 (m)

Độ dài sợi dây thứ ba là:

(1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m)

Tổng độ dài của ba sợi dây là:

1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m)

Đáp số: 7,2 m.

Bài 14 trang 112 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?

Phương pháp:

Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân (trang 110) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

10 : 8 = 1,25

Bình thứ nhất có số lít dầu là:

1,25 × 3 = 3,75 (l)

Bình thứ hai có số lít dầu là:

10 – 3,75 = 6,25 (l)

Đáp số: Bình thứ nhất: 3,75 l

Bình thứ hai: 6,25 l

Bài 15 trang 112 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 2 l nước thì đội B lấy được 3 l nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước.

Đội A đã lấy được .?. l nước.

Đội B đã lấy được .?. l nước.

Phương pháp:

Đưa về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Lời giải:

Đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Vậy tỉ số giữa đội A và đội B là 

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Giá trị của một phần là:

5,5 : 1 = 5,5

Đội A đã lấy được số lít nước là:

5,5 × 2 = 11 (l)

Đội B đã lấy được số lít nước là:

11 + 5,5 = 16,5 (l)

Đáp số: Đội A: 11 l

Đội B: 16,5 l.

Thử thách trang 112 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Phương pháp:

- Vì khi san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì tổng số lít nước ở hai bình là không đổi.

- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Vẽ sơ đồ số lít nước trong hai bình lúc sau.

- Tính tổng số phần bằng nhau.

- Tính Giá trị của một phần hay số lít nước trong bình đỏ lúc sau.

- Tính Số lít nước trong bình đỏ lúc đầu = số lít nước trong bình đỏ lúc sau + 0,5

- Tính Số lít nước trong bình xanh lúc đầu = tổng số lít nước ở cả hai bình – số lít nước trong bình đỏ lúc đầu.

Lời giải:

Bình màu đỏ có 3,5 nước.

Bình màu xanh có 2,5 nước.

Giải thích

Nếu san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì lượng nước trong 2 bình bằng nhau và bằng: 6 : 2 = 3 (l)

Vậy bình màu đỏ có: 3 + 0,5 = 3,5 l

Bình màu xanh có: 6 – 3,5 = 2,5 l

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 CTST trang 113, 114, 115 tập 1

    Giải SGK Toán 5 CTST trang 113, 114, 115 tập 1

    Giải bài 1, 2, 3 trang 113, bài 4, 5, 6 trang 114, bài 7, 8, 9, 10, 11 trang 115 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?