Giải SGK Toán 5 CTST trang 18, 19 tập 1Giải thực hành bài 1, 2, 3 trang 18 bài 4 trang 19, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 19 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Số? Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g. Thực hành Bài 1 trang 18 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh. a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh. Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ. b) Số? Số viên bi đỏ bằng \(\frac{?}{{?}}\) số viên bi xanh. Số viên bi xanh bằng \(\frac{?}{{?}}\) số viên bi đỏ. Phương pháp: Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\) ( b khác 0). Lời giải: Có 7 viên bi đỏ, 11 viên bi xanh. a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh: 7 : 11 hay Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bị đỏ: 11 : 7 hay b) Số? Số viên bi đỏ bằng số viên bi xanh. Số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Bài 2 trang 18 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Số? a) Số xe đạp bằng \(\frac{3}{{2}}\) số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\frac{?}{{?}}\) Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\frac{?}{{?}}\) b) Số cái bàn bằng \(\frac{1}{{4}}\)số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\frac{?}{{?}}\) Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn. Phương pháp: Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\) ( b khác 0) Lời giải: a) Số xe đạp bằng số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là b) Sổ cái bàn bằng số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn. Bài 3 trang 18 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản. Phương pháp: Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\) ( b khác 0). Lời giải: Bài 4 trang 19 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số. . a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{{4}}\) chiều dài. b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{{7}}\) diện tích trồng rau. Phương pháp: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu. a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{{4}}\) chiều dài. Biểu diễn chiều rộng bằng đoạn thẳng tương ứng với 1 phần, chiều dài sẽ là đoạn thẳng tương ứng với 4 phần. b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{{7}}\) diện tích trồng rau. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau). Biểu diễn diện tích trồng hoa bằng đoạn thẳng tương ứng với 3 phần, diện tích trồng rau được biểu diễn bằng đoạn thẳng tương ứng với 7 phần. (mỗi phần đều có độ dài bằng nhau). Lời giải:
Luyện tập Bài 1 trang 19 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó. a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ. b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ. Phương pháp: Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\) ( b khác 0). Lời giải:
Bài 2 trang 19 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng \(\frac{3}{{7}}\)số sách của cả kệ sách. a) Tìm số sách ở mỗi ngăn. b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới. Phương pháp: a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x \(\frac{3}{{7}}\). Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên. b) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\)( b khác 0). Lời giải: a) Số sách ở ngăn trên là: 84 × = 36 (quyển sách) Số sách ở ngăn dưới là: 84 – 36 = 48 (quyển sách) b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là: 36 : 48 = Bài 3 trang 19 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Số? Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g. a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{?}{{?}}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(\frac{?}{{?}}\) khối lượng gạo nếp. b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt. Phương pháp: a) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{{b}}\) ( b khác 0). b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp. Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp. Lời giải: a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng khối lượng gạo nếp. Giải thích Khối lượng đậu xanh bằng 200 : 500 = khối lượng gạo nếp Khối lượng thịt bằng 300 : 500 = khối lượng gạo nếp. b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt. Giải thích Do khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × = 4 (kg) Do khối lượng thịt bằng khối lượng gạo nếp. Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × = 6 (kg) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5: Tỉ số
|
Giải thực hành bài 1, 2 trang 20, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 21 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1.Nam chơi oẳn tù tì với Hà 20 lần thì Nam thắng được 12 lần. Viết tỉ số của số lần Nam thắng và tổng số lần chơi.