Giải SGK Toán 5 CTST trang 34, 35 tập 1Giải luyện tập bài 1, 2, 3, 4 trang 34, bài 5, 6 trang 29, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Luyện tập Bài 1 trang 34 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán. b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên. Phương pháp: a) Đọc đề bài để chọn tóm tắt phù hợp cho mỗi bài toán. b) Vẽ sơ đồ. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. Tìm số bé = giá trị 1 phần x số phần của số bé. Tìm số lớn = tổng hai số - số bé (hoặc số lớn = số bé + hiệu hai số). Lời giải: Bài toán 1 – Tóm tắt B Bài toán 2 – Tóm tắt A b) Giải bài toán 1 – Tóm tắt B Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị 1 phần là: 21 : 7 = 3 Số bé là: 3 × 2 = 6 Số lớn là: 21 – 6 = 15 Đáp số: số bé: 6; số lớn 15. Giải bài toán 2 – Tóm tắt A
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Giá trị 1 phần là: 21 : 3 = 7 Số bé là: 7 × 2 = 14 Số lớn là: 14 + 21 = 35 Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35. Bài 2 trang 34 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là \(\frac{3}{{7}}\). . Tìm hai số đó. a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không? b) Em hãy giải bài toán trên. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số bé = giá trị của 1 phần x số bé. 4. Tìm số lớn = số bé + hiệu hai số. Lời giải: a) Cả hai bạn đều sai vì hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là Mà kết quả của bạn nam có hiệu bằng 20 nhưng tỉ số không phải là Kết quả của bạn nữ có tỉ số là nhưng hiệu không phải là 20. (14 – 6 = 8)
b) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) Giá trị của một phần là: 20 : 4 = 5 Số bé là: 5 × 3 = 15 Số lớn là: 15 + 20 = 35 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 35. Bài 3 trang 34 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng \(\frac{4}{{5}}\) số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền? Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Số tiền của Mai góp được = giá trị của 1 phần x số phần tiền bạn Hồng góp. 4. Số tiền của bạn Hồng góp được = Số tiền cả hai bạn góp - Số tiền của Hồng góp được. Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần) Giá trị của một phần là: 72 000 : 9 = 8 000 (đồng) Hồng quyên góp được số tiền là: 8 000 × 5 = 40 000 (đồng) Mai quyên góp được số tiền là: 72 000 – 40 000 = 32 000 (đồng) Đáp số: Hồng: 40 000 đồng Mai: 32 000 đồng. Bài 4 trang 34 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ? Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số cái thước kẻ đã bán = Giá trị của 1 phần x số phần của thước kẻ. 4. Tìm số cái bút chì đã bán = số cái thước kẻ + 78 cái. Lời giải: Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Giá trị của một phần hay số thước kẻ bán ra là: 78 : 3 = 26 (cái) Số bút chì bán ra là: 78 + 26 = 104 (cái) Đáp số: Thước kẻ: 26 cái Bút chì: 104 cái. Bài 5 trang 35 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng \(\frac{2}{{3}}\) diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông? Phương pháp: 1. Tìm diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng. 2. Vẽ sơ đồ. 2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm diện tích nền nhà = giá trị của 1 phần x số phần diện tích nền nhà. Lời giải: Diện tích khu đất là: 25 × 8 = 200 (m2) Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Giá trị của một phần là: 200 : 5 = 40 (m2) Diện tích nền nhà là: 40 × 2 = 80 (m2) Đáp số: 80 m2 Bài 6 trang 35 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số cây đội A trồng được = giá trị của 1 phần x số phần cây của đội A. 4. Tìm số cây đội B trồng được = số cây đội A trồng được + hiệu số cây. Lời giải: Tỉ số cây của đội A và đội B trồng là Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần) Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5 (cây) Đội A trồng được số cây là: 5 × 5 = 25 (cây) Đội B trồng được số cây là: 25 + 10 = 35 (cây) Đáp số: Đội A: 25 cây Đội B: 35 cây. Vui học trang 35 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Số? Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con. Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số con voi = Giá trị của một phần x số phần số con voi. 4. Tìm số con khỉ = số con voi + 12 con. Lời giải: Tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ. Giải thích. Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên tỉ số giữa voi và khỉ là Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Giá trị một phần hay số voi là: 12 : 2 = 6 (con) Số khỉ là: 6 + 12 = 18 (con) Đáp số: 6 con voi, 18 con khỉ. Họa động thực tế trang 35 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Số? Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ 2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần. 3. Tìm số lá cờ màu vàng = giá trị của 1 phần x số phần lá cờ màu vàng. 4. Tìm số lá cờ màu xanh = Tổng số lá cờ - số lá cờ màu vàng. 5. Tìm số lá cờ màu vàng hơn số lá cờ màu xanh. Lời giải: Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ. Giải thích: Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên tỉ số giữa lá cờ màu xanh và lá cờ màu vàng là Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Giá trị một phần là: 70 : 5 = 14 Số lá cờ màu xanh là: 14 × 3 = 42 (lá cờ) Số lá cờ màu vàng là: 70 – 42 = 28 (lá cờ) Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là: 42 – 28 = 14 (lá cờ) Đáp số: 14 lá cờ. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 12: Em làm được những gì?
|
Giải thực hành bài 1, 2 trang 36, luyện tập bài 1, 2 trang 37 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Câu nào đúng, câu nào sai? a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha.