Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 52, 53 tập 1

Giải thực hành bài 1 trang 52 bài 2, 3 trang 53, luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. a) Viết các số 0,4; 0,93; 0,072 thành phân số thập phân. b) Viết các số 2,7; 18,6; 10,05 thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

Thực hành

Bài 1 trang 52 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

a) Đọc các số thập phân sau.

3,5; 0,36; 80,04; 125,92; 7,402.

b) Viết số thập phân.

- Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi.

- Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám.

Phương pháp:

Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân.

Lời giải:

a) 3,5: Ba phẩy năm.

0,36: Không phẩy ba sáu.

80,04: Tám mươi phẩy không bốn.

125,92: Một trăm hai mươi lăm phẩy chín hai.

7,402: Bảy phẩy bốn trăm linh hai.

b) Viết số thập phân.

Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi: 102,370.

Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám: 81,018.

Bài 2 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Nói theo mẫu.

a) 9,3                                 

b) 0,61                          

c) 5,07                                 

d) 406,406

Phương pháp:

Xác định phần nguyên và phần thập phân theo mẫu.

Lời giải:

a) 9,3

Phần nguyên là 9 gồm 9 đơn vị

Phần thập phân là 3 phần mười gồm 3 phần mười

b) 0,61

Phần nguyên là 0 gồm 0 đơn vị

Phần thập phân là 61 phần trăm gồm 6 phần mười, 1 phần trăm.

c) 5,07

Phần nguyên là 5 gồm 5 đơn vị

Phần thập phân là 07 phần trăm gồm 0 phần mười, 7 phần trăm.

d) 406,406

Phần nguyên là 406 gồm 4 trăm, 0 chục, 6 đơn vị

Phần thập phân là 406 phần nghìn gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

Bài 3 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết số thập phân có:

a) 2 đơn vị, 8 phần mười.

b) 473 đơn vị, 29 phần trăm.

c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn.

d) 32 phần nghìn.

Phương pháp:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải:

a) 2 đơn vị, 8 phần mười: 2,8

b) 473 đơn vị, 29 phần trăm: 473,29

c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn: 85,677

d) 32 phần nghìn: 0,032

Luyện tập

Bài 1 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số màu đỏ thuộc hàng nào.

Phương pháp:

Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.

Lời giải:

a) 7,4

Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.

b) 60,51

Chữ số 6 thuộc hàng chục

Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm

c) 320,839

Chữ số 8 thuộc hàng phần mười

Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn

d) 34,044

Tính từ trái sang phải:

Chữ số 4 đầu tiên thuộc hàng đơn vị

Chữ số 4 thứ hai thuộc hàng phần trăm

Chữ số 4 thứ ba thuộc hàng phần nghìn.

Bài 2 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Phương pháp:

- Quan sát tia số để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch.

- Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau 0,1 đơn vị.

Lời giải:

Bài 3 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

a) Viết các số 0,4; 0,93; 0,072 thành phân số thập phân.

b) Viết các số 2,7; 18,6; 10,05 thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

Lời giải:

Bài 4 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn các cặp phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.

Phương pháp:

Nối phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.

Lời giải:

Bài 5 trang 53 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn ý trả lời đúng nhất.

Chữ số 7 trong số đo 2,174 m biểu thị:

A. \(\frac{7}{{100}}\) m                                                                      

B. 0,07 m

C. 7 cm                                                                          

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 7 để chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Do chữ số 7 trong số 2,174 đứng ở vị trí hàng phần trăm nên chữ số 7 biểu thị  m hay 0,07 m = 7 cm

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 CTST trang 54 tập 1

    Giải SGK Toán 5 CTST trang 54 tập 1

    Giải thực hành bài 1, 2 trang 54, luyện tập bài 1, 2 trang 54 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?