Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 60, 61, 62 tập 1

Giải thực hành bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60 bài 6, 7, 8 trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Số?Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.

Luyên tập

Bài 1 trang 60 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Quan sát các hình sau.

a) Viết phân số thập phân và số thập phân chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số thập phân đó.

b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị.

Phương pháp:

a) Quan sát hình vẽ để viết phân số thập phân thích hợp.

b) Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

c) Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị

Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.

Lời giải:

Hình D:  = 1,27: Một phẩy hai bảy

b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72.

c) Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị thì được 1

Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị thì được 2

Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị thì được 1

Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị thì được 1

Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.

b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm.

c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.

Phương pháp:

Quan sát số thập phân và xác định hàng của từng số. 

Lời giải:

a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị: S

b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 phần trăm: Đ

c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm: Đ

Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

>, <, =

a) 27,4 .?. 9,485                                              

 645,36 .?. 1000,5  

b) 54,08 .?. 54,1

73 .?. 73,000

c) 86,03 .?. 86

20,2 .?. 20,02

Phương pháp:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

a) 27,4 > 9,485

 b) 54,08 < 54,1

 c) 86,03 > 86

645,36 < 1000,5

 73 = 73,000

20,2 > 20,02

 

Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

50,5; 5,05; 0,55; 5.

Phương pháp:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,55; 5; 5,05; 50,5.

Bài 5 trang 60 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết một số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2.

Phương pháp:

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân; lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Một số số thập phân lớn hơn 58,1 nhưng bé hơn 58,2 là 58,11; 58,12; 58, 111; 58, 112; …

Bài 6 trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

a) Số \(\frac{{45}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 45,00                   

B. 4,5                      

C. 0,45                     

D. 0,045

b) Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là:

A. 90,1                      

B. 0,91                     

C. 0,091                   

D. 0,901

c) Trong các số dưới đây, số nào không bằng các số còn lại?

A. 0,7                       

B. 0,07                      

C. 0,70                     

D. 0,700

d) 5,013 > 5,0?3. Chữ số thích hợp để điền vào ? là:

A. 0                          

B. 1                           

C. 2                          

D. 3

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Số  viết dưới dạng số thập phân là: 0,45

b) Đáp án đúng là: D

Số gồm 9 phần mười và 1 phần nghìn viết là: 0,901

c) Đáp án đúng là: B

0,7 = 0,70 = 0,700

Vậy số không bằng các số còn lại là: 0,07.

d) Đáp án đúng là: A

Để 5,013 > 5,0?3 thì số cần điền vào dấu ? phải nhỏ hơn 1. Ta điền số 0

Vậy 5,013 > 5,003

Bài 7 trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

 Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng  (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn.

c) 1 triệu bằng \(\frac{{1}}{{1000}}\)  (hay 0,001) của 1 triệu.

Phương pháp:

Dựa vào vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng  (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Đ

b) 1 triệu gấp 1 000 000 lần 1 nghìn. S

c) 1 nghìn bằng (hay 0,001) của 1 triệu. Đ

Giải thích

1 triệu gấp 1 000 lần 1 nghìn.

Bài 8 trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Chiều cao của Thúy (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến  hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là .?. m.

Phương pháp:

 - Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.

Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

- Hàng phần mười của số đó là 4 hoặc 5

- Số thập phân bé nhất có ba chữ số nên hàng phần mười là 4.

Lời giải:

Chiều cao của Thuý (tính theo mét) là số thập phân bé nhất có ba chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng phần mười thì được 1,5 m. Chiều cao của Thúy là 1,45 m.

Bài 9 trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Bạn Ly viết một số thập phân có ba chữ số, số này có các đặc điểm sau:

  • Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất.
  • Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất.
  • Số này lớn hơn 4 những bé hơn 5

Bạn Ly đã viết số nào?

Phương pháp:

- Tìm số ở hàng phần mười.

- Tìm  số ở hàng phần trăm.

- Tìm số ở phần nguyên.

Lời giải:

Bạn Ly đã viết số 4,18.

Giải thích

Hàng phần mười là chữ số lẻ bé nhất, là số 1

Hàng phần trăm là chữ số chẵn lớn nhất, là số 8

Khám phá trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Dựa vào bảng số liệu, thay .?. ở biểu đồ bằng tên con vật thích hợp.

 

Phương pháp:

Quan sát bảng số liệu và hoàn thành biểu đồ.

Lời giải:

Đất nước em trang 61 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019, dân số của một số dân tộc ở nước ta như sau:

Dân tộc Kinh: 82 085 826 người

Dân tộc Tày: 1 845 492 người

Dân tộc Thái: 1 820 950 người

Dân tộc Ê-đê: 398 671 người

a)    Làm tròn số dân của mỗi dân tộc trên đến hàng nghìn.

b)    Dựa vào số dân đã làm tròn, viết số dân theo đơn vị nghìn, đơn vị triệu.

Ví dụ: Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000

Dân tộc Tày có khoảng 1 845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.

 

Phương pháp:

- Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.

- Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.

Lời giải:

a) Dân tộc Kinh: 82 086 000 người

Dân tộc Tày: 1 845 000 người

Dân tộc Thái: 1 821 000 người

Dân tộc Ê-đê: 399 000 người

b) Làm tròn số 82 085 826 đến hàng nghìn thì được số 82 086 000, Dân tộc Kinh có khoảng 82 086 nghìn người hay khoảng 82,086 triệu người.

Làm tròn số 1 845 492 đến hàng nghìn thì được số 1 845 000, Dân tộc Tày có khoảng 1845 nghìn người hay khoảng 1,845 triệu người.

Làm tròn số 1 820 950 đến hàng nghìn thì được số 1 821 000, Dân tộc Thái có khoảng 1821 nghìn người hay khoảng 1,821 triệu người.

Làm tròn số 398 671 đến hàng nghìn thì được số 399 000, Dân tộc Ê-đê có khoảng 399 nghìn người hay khoảng 0,399 triệu người.

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 CTST trang 63 tập 1

    Giải SGK Toán 5 CTST trang 63 tập 1

    Giải thực hành bài 1 trang 63, luyên tập bài 1, 2 trang 63 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng tòa nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?