Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 7, 8, 9 tập 1

Giải bài 1, 2, 3 trang 7, bài 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

Bài 1 trang 7 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

b) Viết các số.

  • Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
  • Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.

c) Số?

14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....

Phương pháp:

- Dựa vào cách đọc số hoặc viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

- Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải:

a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám

460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai

185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm

b) Viết các số.

Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009

Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310

c) Số?

14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

Bài 2 trang 7 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

>, <, = ?

a) 987  …?....  1 082                                                        

b) 541 582  ….?....  541 285

c) 200 + 500  ….?....  200 500                                          

d) 700 000 + 4 000  ….?.....  704 000

Phương pháp:

- Tính giá trị của các vế có phép tính cộng

- So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

Lời giải:

a) 987 < 1 082

b) 541 582 > 541 285

c) 200 + 500 < 200 500

Giải thích

200 + 500 = 700

Mà 700 < 200 500

nên 200 + 500 < 200 500

d) 700 000 + 4 000 = 704 000

Giải thích

700 000 + 4 000 = 704 000

Vì 704 000 = 704 000

nên 700 000 + 4 000 = 704 000

Bài 3 trang 7 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên.

b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.

d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải:

a) 0; 1; 2; 3; 4; 5, ... là dãy số tự nhiên. Đ

b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S

Giải thích: 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất.

c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60. S

Giải thích

Trong số 60 060 060,

Chữ số 6 ở hàng chục triệu, lớp triệu có giá trị là 60 000 000

Chữ số 6 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn có giá trị là 60 000

Chữ số 6 ở hàng chục, lớp đơn vị có giá trị là 60

d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000. Đ

Vui học trang 7 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.

Phương pháp:

Xác định các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau và đưa gấu về nhà.

Lời giải:

Bài 4 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 157 496 + 333 333.                                           

b) 439 561 – 68 708.

c) 23 082 x 34.                                                        

d) 376 583 : 15.

Phương pháp:

- Đặt tính.

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái.

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 5 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) 9 520 : 70 x 35                                                                   

b) 15 702 – (506 + 208 x 63)

Phương pháp:

- Biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 9 520 : 70 × 35

= 136 × 35

= 4 760

b) 15 702 – (506 + 208 × 63)

= 15 702 – (506 + 13 104)

= 15 702 – 13 610

= 2 092

Bài 6 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800                                 

b) 17 x (730 + 270)

c) 25 x 9 x 4 x 7                                                          

d) 831 x 56 – 831 x 46

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau.

Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c).

Lời giải:

a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800

= (58 000 + 2 000) + (200 + 800)

= 60 000 + 1 000

= 61 000

b) 17 × (730 + 270)

= 17 × 1 000

= 17 000

c) 25 × 9 × 4 × 7

= (25 × 4) × (9 × 7)

= 100 × 63

= 6 300

d) 831 × 56 – 831 × 46

= 831 × (56 – 46)

= 831 × 10

= 8 310

Bài 7 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn số thích hợp thay vào .?.

Phương pháp:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải:

Bài 8 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?

Phương pháp:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2.

Lời giải:

Lớp 5C đã nhận về số hộp sữa có đường là:

(35 + 11) : 2 = 23 (hộp sữa)

Lớp 5C đã nhận về số hộp sữa ít đường là:

35 – 23 = 12 (hộp sữa)

Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp sữa, sữa ít đường: 12 hộp sữa.

Bài 9 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.

Phương pháp:

Bước 1: Số tiền mua vở = số tiền Tú có – giá tiền của một hộp bút.

Bước 2: Giá tiền của mỗi quyển vở = Số tiền mua vở : số quyển vở.

Lời giải:

Mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.

Giải thích:

Số tiền Tú dùng để mua vở là:

120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)

Mỗi quyển vở Tú mua có giá là:

90 000 : 12 = 7 500 (đồng)

Đáp số: 7 500 đồng.

Bài 10 trang 8 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người.

b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.

Phương pháp:

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam = dân số nữ - dân số nam.

b) Dân số của tỉnh Nam định = dân số nam + dân số nữ.

Lời giải:

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người.

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người.

b) Dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.

Giải thích

a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là:

908 358 – 872 035 = 36 323 (người)

b) Dân số của tỉnh Nam Định là:

908 358 + 872 035 = 1 780 393 (người).

Đất nước em trang 9 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Quan sát biểu đồ dưới đây.

a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều.

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi?

c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

Phương pháp:

Dựa vào dữ liệu trên biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: Mãng cầu, bưởi, chanh, dừa, mít

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp 2 lần bưởi

c) Sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

Giải thích

a) So sánh sản lượng của từng loại trái cây: 6 < 11 < 22 < 24 < 61

Vậy tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: Mãng cầu, bưởi, chanh, dừa, mít

b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp số lần bưởi là: 22 : 11 = 2 (lần)

c) Tổng sản lượng các loại trái cây còn lại ngoài mít là: 6 + 11 + 22 + 24 = 63 (nghìn tấn)

Do 61 nghìn tấn < 63 nghìn tấn nên sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.

Khám phá trang 9 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không).

Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp:

Số mét vuông bình quân mỗi hộ canh tác = số mét vuông đất được cấp mã vùng : số hộ dân canh tác.

Lời giải:

Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là:

1 000 000 : 25 = 40 000 (m2)

Đáp số: 40 000 m2

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 CTST trang 10, 11 tập 1

    Giải SGK Toán 5 CTST trang 10, 11 tập 1

    Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 10, 11 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim?