Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 KNTT trang 29, 30 tập 1

Giải bài 1, 2, 3 trang 29, bài 4 trang 30, bài 1, 2, 3, 4 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1. Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.

Bài 1 trang 29 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp:

a) Xác định hàng của chữ số 6 để tìm giá trị của chữ số đó đã cho.
b) So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.

c) So sánh các phân số đã cho để tìm phân số bé nhất.

d) Chuyển phân số thành hỗ số rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: D

Chữ số 6 trong số 960 730 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.

b) Đáp án đúng là: C

So sánh các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 ta có:

99 000 < 105 789 < 109 989 < 110 200

Vậy số lớn nhất là: 110 200.

c) Đáp án đúng là: A 

Bài 2 trang 29 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính.

Phương pháp:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái. 

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải:

Bài 3 trang 29 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

Dựa vào thông tin ở đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Bài 4 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó.

Phương pháp:

Tìm nửa chu vi sân trường = chu vi : 2.

- Chiều dài sân trường = (tổng + hiệu) : 2.

- Chiều rộng sân trường = nửa chu vi – chiều rộng sân trường.

- Diện tích sân trường = chiều dài x chiều rộng.

Lời giải:

Tóm tắt

Chu vi: 142 m

Chiều dài hơn chiều rộng: 13 m

Diện tích: ? m2

Bài giải

Nửa chu vi sân trường là:

142 : 2 = 71 (m)

Chiều dài sân trường là:

(71 + 13) : 2 = 42 (m)

Chiều rộng sân trường là:

71 – 42 = 29 (m)

Diện tích sân trường là:

42 × 29 = 1 218 (m2)

Đáp số: 1 218 m2

Bài 1 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính.

Phương pháp:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải:

Bài 2 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính giá trị của biểu thức.

Phương pháp:

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. 

- Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 35 700 : 50 + 68 × 46 = 714 + 3 128 = 3 842 

Bài 3 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:

1 mm = \(\frac{1}{{10}}\)cm   ;  1cm = \(\frac{1}{{10}}\) m= \(\frac{1}{{1000}}\) km

1g = \(\frac{1}{{1000}}\)kg  ; 1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn

Lời giải:

Bài 4 trang 30 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh?

Phương pháp:

- Tính số học sinh 6 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

- Tính số học sinh ở 9 xe chở = số học sinh ở một xe x số xe.

- Tính tổng số xe chở học sinh.

- Số học sinh trung bình mỗi xe chở = (số học sinh ở 6 xe + số học sinh ở 9 xe) : tổng số xe.

Lời giải:

Tóm tắt:

6 xe: 35 học sinh/xe

9 xe: 40 học sinh/xe

Trung bình mỗi xe: ? học sinh

Bài giải

Số học sinh 6 xe chở là:

35 × 6 = 210 (học sinh)

Số học sinh ở 9 xe chở là:

40 × 9 = 360 (học sinh)

Tổng số xe chở học sinh là:

6 + 9 = 15 (xe)

Trung bình mỗi xe chở số học sinh là:

(210 + 360) : 15 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 1 trang 31 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Ước lượng kết quả phép tính.

a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

Phương pháp:

Làm tròn các số theo yêu cầu đề bài rồi ước lượng kết quả phép tính.

Lời giải:

a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng nghìn được số 12 000 và 7 000.

Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng:

12 000 – 7 000 = 5 000

b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000.

Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng:

40 000 + 20 000 = 60 000

c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000.

Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng:

600 000 – 100 000 = 500 000

d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000 và 4 000 000

Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng:

4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000

Bài 2 trang 31 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

Phương pháp:

- Xác định năm hiện tại

- Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = năm sinh + 600

- Số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm = Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – năm nay.

Lời giải:

Năm nay là năm 2024.

Năm kỉ niệm 600 năm ngày sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

1491 + 600 = 2091

Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là:

2091 – 2024 = 67 (năm)

Đáp số: 67 năm

Bài 3 trang 31 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được \(\frac{1}{{8}}\) số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được \(\frac{2}{{7}}\) số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

Phương pháp:

- Số trứng lần thứ nhất bán được = tổng số trứng x \(\frac{1}{{8}}\)

- Tìm số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất

- Số trứng lần thứ hai bán được = Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất x \(\frac{2}{{7}}\)

- Số trứng bán được = Số trứng lần thứ nhất bán được + số trứng lần thứ hai bán được

Lời giải:

Tóm tắt:

Có: 120 quả trứng

Lần thứ nhất: số trứng

Lần thứ hai: số trứng còn lại

Cả hai lần: ? quả trứng

Bài giải

Số trứng lần thứ nhất bán được là:

120 × = 15 (quả)

Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là:

120 – 15 = 105 (quả)

Số trứng lần thứ hai bán được là:

105 × = 30 (quả)

Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là:

15 + 30 = 45 (quả)

Đáp số: 45 quả trứng

Bài 4 trang 31 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp:

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải:

a) 524 × 63 + 524 × 37 – 2 400 = 524 × (63 + 37) – 2 400

= 524 × 100 – 2 400

= 52 400 – 2 400

= 50 000 

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 9: Luyện tập chung