Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 8 Cánh Diều tập 2 trang 23, 24, 25

Giải bài 1 trang 23, bài 2 trang 24, bài 3, 4 trang 25 SGK Toán lớp 8 Cánh Diều tập 2. Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.

Bài 1 trang 23 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2

Biểu đồ cột kép ở Hình 33 thống kê thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

 

a)      Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở Bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

?

?

?

?

?

?

Bảng 11

b)     Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.

Phương pháp:

a)      Tính tỉ số giữa thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore với thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam theo từng năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020 rồi điền số liệu tưng ứng vào các ô trong bảng.

b)     Dựa vào bảng và đưa ra nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số qua các năm.

Lời giải:

a) Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam của:

Từ đó ta có bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm như sau: 

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

26,5

25,8

25,8

25,9

24,0

21,5

b) Ta có nhận xét sau: Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Namnhìn chung có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2020.

Bài 2 trang 24 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2

Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.

 

a)      Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:

Năm học

2015 - 2016

2016 - 2017

2017 - 2018

2018 - 2019

Số lớp học ở cấp THCS

(nghìn lớp)

?

?

?

?

b)     So với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

c)      Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tới, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn.

Phương pháp:

a)      Dựa vào các số liệu đề bài cho ở biểu đồ đoạn thẳng, điền các số thích hợp vào các ô trong bảng.

b)     

-         Tính tỉ số phần trăm giữa số lớp học cấp THCS ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 với năm học 2015 – 2016.

-         Lấy tỉ số phần trăm vừa tính trừ đi 100% .

c)      Dựa vào các kiến thức thực tế để đưa ra những giải pháp.

Lời giải:

a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34, ta có bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học như sau:

Năm học

2015 – 2016

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

Số lớp

(nghìn lớp)

153,6

152,0

153,3

158,4

b) Tỉ số phần trăm của số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 và số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2015 – 2016 là:

Vậy so với năm học 2015 – 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 – 2019 đã tăng lên 103,1% – 100% = 3,1% .

c) Những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn có thể là:

Đầu tư xây dựng thêm trường học công lập phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn trường học;

Giảm bớt trường, lớp tổ chức dạy học hai buổi/ngày trong một địa phương để tăng lớp học;

Rà soát và đảm bảo số học sinh/ lớp, diện tích phòng học so với số học sinh;

Sửa chữa trường, lớp và bổ sung trang thiết bị dạy học, đồ dùng học tập;

Bài 3 trang 25 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2

a)      Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt 3,27 tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.

 

a)      Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:

Thị trường

xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

?

?

?

?

?

?

?

b)     Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?

Phương pháp:

a)      Tính kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang các thị trường sau đó điền vào bảng.

b)      

-         Xác định kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc.

-         Tính tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại.

-         Lấy kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc trừ đi tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường còn lại.

Lời giải:

a) Từ biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35, ta có kim ngạch xuất khẩu ra quả của nước ta sang các thị trường, cụ thể sang:

⦁ thị trường Trung Quốc là: 3,27 . 56,3% = 1,841011 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 1 841,0 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường Mỹ là: 3,27 . 5,2% = 0,17004 (tỉ đô la Mỹ);

≈ 170,0 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường Nhật Bản là: 3,27 . 3,9% = 0,12753 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 127,5 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường Hàn Quốc là: 3,27 . 4,4% = 0,14388 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 143,9 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường ASEAN là: 3,27 . 8,8% = 0,28776 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 287,8 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường EU là: 3,27 . 4,5% = 0,14715 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 147,2 triệu đô la Mỹ;

⦁ thị trường khác là: 3,27 . 16,9% = 0,55263 (tỉ đô la Mỹ)

≈ 552,6 triệu đô la Mỹ.

Vậy ta có bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 như sau:

Thị trường xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

1 841,0

287,8

170,0

147,2

143,9

127,5

552,6

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại trừ Trung Quốc là:

287,8 + 170,0 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1 429 (triệu đô la Mỹ).

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là:

1 841,0 – 1 429 = 412 (triệu đô la Mỹ).

Bài 4 trang 25 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 36 thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi bán được trong sáu tháng đầu năm của một cửa hàng kinh doanh.

a)      Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được loại máy nào nhiều hơn?

b)     Phân tích xu thế về số lượng máy mỗi loại mà cửa hàng đó bán được. Tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều loại máy nào?

 

Phương pháp:

a)      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, tìm số lượng máy điều hòa nhiệt độ và số máy sưởi bán được trong tháng 6 rồi so sánh.

b)     Dựa vào tổng số lượng máy bán được trong mỗi tháng và thời tiết trong tháng tiếp theo để quyết định loại máy mà cửa hàng nên nhập trong tháng tiếp theo.

Lời giải:

a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được 100 máy điều hòa nhiệt độ và 3 máy sưởi.

Vậy trong tháng 6, cửa hàng đó bán được nhiều máy điều hòa nhiệt độ hơn.

b) Số lượng máy điều hòa nhiệt độ bán được có xu hướng tăng; số lượng máy sưởi bán được có xu hướng giảm. Vậy tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 8 Cánh Diều tập 2 trang 30

    Giải SGK Toán 8 Cánh Diều tập 2 trang 30

    Giải bài 1, 2, 3 trang 30 SGK Toán lớp 8 Cánh Diều tập 2. Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: