Giải SGK Toán 8 trang 16 Kết nối tri thức tập 1Giải bài 1.14, 1.15, 1.16, 1.17 trang 16 SGK Toán lớp 8 kết nối tri thức tập 1. a)Tìm các đa thức A+B và A-B. b)Tính giá trị của các đa thức A và A+B tại x=0,5;y=-2 và z=1. Bài 1.14 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Tính tổng và hiệu của hai đa thức \(P = {x^2}y + {x^3} - x{y^2} + 3\) và \(Q = {x^3} + x{y^2} - xy - 6\). Phương pháp: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-)) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được. Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc. Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn. Lời giải: Ta có: • P + Q = (x2y + x3 – xy2 + 3) + (x3 + xy2 – xy – 6) = x2y + x3 – xy2 + 3 + x3 + xy2 – xy – 6 = x2y + (x3 + x3) + (xy2 – xy2) – xy + (3 – 6) = x2y + 2x3 – xy – 3. • P – Q = (x2y + x3 – xy2 + 3) – (x3 + xy2 – xy – 6) = x2y + x3 – xy2 + 3 – x3 – xy2 + xy + 6 = x2y + (x3 – x3) – (xy2 + xy2) + xy + (6 + 3) = x2y – 2xy2 + xy + 9. Vậy P + Q = x2y + 2x3 – xy – 3; P – Q = x2y – 2xy2 + xy + 9. Bài 1.15 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Rút gọn biểu thức: a) \(\left( {x - y} \right) + \left( {y - z} \right) + \left( {z - x} \right)\); b) \(\left( {2x - 3y} \right) + \left( {2y - 3z} \right) + \left( {2z - 3x} \right)\). Phương pháp: Muốn cộng hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được. Lời giải: a) (x – y) + (y – z) + (z – x) = x – y + y – z + z – x
= (x – x) + (y – y) + (z – z) = 0 + 0 + 0 = 0 b) (2x – 3y) + (2y – 3z) + (2z – 3x) = (2x – 3x) + (2y – 3y) + (2z – 3z) = –x – y – z. Bài 1.16 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Tìm đa thức M biết \(M - 5{x^2} + xyz = xy + 2{x^2} - 3xyz + 5\). Phương pháp: Chuyển vế, tìm M. Lời giải: Ta có M – 5x2 + xyz = xy + 2x2 – 3xyz + 5 Suy ra: M = xy + 2x2 – 3xyz + 5 + 5x2 – xyz = (5x2 + 2x2) – (3xyz + xyz) + xy + 5 = 7x2 – 4xyz + xy + 5. Vậy M = 7x2 – 4xyz + xy + 5. Bài 1.17 trang 16 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức Cho hai đa thức \(A = 2{x^2}y + 3xyz - 2x + 5\) và \(B = 3xyz - 2{x^2}y + x - 4\). a) Tìm các đa thức A+B và A-B. b) Tính giá trị của các đa thức A và A+B tại x=0,5;y=-2 và z=1. Phương pháp: Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu (+) (hoặc dấu (-)) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được. Chú ý trước dấu ngoặc là dấu (-) thì khi phá ngoặc, ta đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc. Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn. Thay các giá trị x=0,5; y=-2 và z=1 vào đa thức rồi tính giá trị. Lời giải: a) Ta có: • A + B = (2x2y + 3xyz – 2x + 5) + (3xyz – 2x2y + x – 4) = 2x2y + 3xyz – 2x + 5 + 3xyz – 2x2y + x – 4 = (2x2y – 2x2y) + (3xyz + 3xyz) + (x – 2x) + (5 – 4) = 6xyz – x + 1. • A – B = (2x2y + 3xyz – 2x + 5) – (3xyz – 2x2y + x – 4) = 2x2y + 3xyz – 2x + 5 – 3xyz + 2x2y – x + 4 = (2x2y + 2x2y) + (3xyz – 3xyz) – (2x + x) + (5 + 4) = 4x2y – 3x + 9. Vậy A + B = 6xyz – x + 1; A – B = 4x2y – 3x + 9. b) Thay x = 0,5; y = −2 và z = 1 vào biểu thức A, ta được: A = 2 . 0,52 . (−2) + 3 . 0,5 . (−2) . 1 – 2 . 0,5 + 5 = 2 . 0,25 . (−2) + 1,5 . (−2) – 1 + 5 = 0,5 . (−2) – 3 + 4 = −1 – 3 + 4 = 0. Thay x = 0,5; y = −2 và z = 1 vào biểu thức A + B, ta được: A + B = 6 . 0,5 . (−2) . 1 – 0,5 + 1 = 3 . (−2) – 0,5 + 1 = −6 + 0,5 = −5,5. Vậy tại x = 0,5; y = −2 và z = 1 thì A = 0 và A + B = −5,5. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức
|
Giải bài 1.18 trang 17, bài 1.19, 1.20, 1.21, 1.22, 1.23 trang 17, 18 SGK Toán lớp 8 kết nối tri thức tập 1. Tìm bậc của mỗi đa thức sau rồi tính giá trị của chúng tại x=1;y=-2.