Giải Toán 4 Cánh Diều trang 64, 65, 66 tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 65, bài 6, 7 trang 66 SGK Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ. Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet? Bài 1 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Tính: Phương pháp: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: Bài 2 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Đặt tính rồi tính: Phương pháp: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: Bài 3 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ: b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: Phương pháp: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ: 7 235 + 2 345 = 9 580 Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235 2 456 + 638 = 3 094 Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456 b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: 8 928 – 572 = 8 356 Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928 7 592 – 67 = 7 525 Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592 Bài 4 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Tính nhẩm: Phương pháp: Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ? Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn Viết 20 000 + 70 000 = 90 000 Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. Lời giải: 20 000 + 70 000 Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000 7 000 – 5000 Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000 16 000 + 2 000 Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000 600 000 + 300 000 Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000 500 000 – 300 000 Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn Vậy: 500 000 – 300 000 = 200 000 920 000 – 20 000 Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0 9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 9 trăm nghìn Vậy: 920 000 – 20 000 = 900 000 Bài 5 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: Phương pháp: - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải. Lời giải: 313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0 6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000 4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380 Bài 6 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet? Phương pháp: Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao Lời giải: Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là: 116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao) Đáp số: 142 804 số thuê bao Bài 7 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 - Cánh Diều Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp: Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi Lời giải: Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là: 103 021 – 102 906 = 115 (km) Đáp số: 115 km Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
26. Phép cộng, phép trừ
|
Giải bài 1 trang 67, bài 2, 3, 4 trang 68 SGK Toán lớp 4 Cánh Diều tập 1 - Bài 27: Các tính chất của phép cộng. Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):