Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 10, 11, 12 tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 10, bài 6, 7, 8 trang 11 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ. Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 1 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Đặt tính rồi tính: a) 23 607 + 14 685 b) 845 + 76 928 c) 59 194 – 36 052 d) 48 163 – 2749 Phương pháp: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải: Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải. Bài 2 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Tính nhẩm: Phương pháp: Ví dụ: 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92 Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. Lời giải: a) 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92 68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28 350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380 970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900 b) 411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711 625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825 954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554 367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67 c) 32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47 54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64 1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26 96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140 Bài 3 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo >, <, = a) 4 735 + 15 ...... 4 735 + 10 b) 524 – 10 ........... 525 – 10 c) 4 735 – 15 ........ 4 735 – 10 d) 7 700 + 2 000 .......... 6 700 + 3 000 Phương pháp: Quan sát rồi so sánh hai vế. Lời giải: a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10 Do 15 > 10 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống. b) 524 – 10 < 525 – 10 Ta có: 524 – 10 = 514 525 – 10 = 515 Do 514 < 515 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống. Hoặc do 524 < 525 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống. c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10 Ta có: 4 735 – 15 = 4 720 4 735 – 10 = 4 725 Do 4 720 < 4 725 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống. d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000 Ta có: 7 700 + 2 000 = 9 700 6 700 + 3 000 = 9 700 Do 9 700 = 9 700 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống Bài 4 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Số? a) 371 +…?... = 528 b) ….?.... + 714 = 6 250 c) …?.... – 281 = 64 d) 925 - ….?.... = 135 Phương pháp: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Lời giải: Ta điền như sau: a) 371 + 157 = 528 Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Số cần tìm là: 528 – 371 = 157 b) 5 536 + 714 = 6 250 Tương tự câu a, số cần tìm là: 6 250 – 714 = 5 536 c) 345 – 281 = 64 Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ Số cần tìm là: 64 + 281 = 345 d) 925 – 790 = 135 Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Số cần tìm là: 925 – 135 = 790 Bài 5 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Chọn ý trả lời đúng: Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là: A. 1 kg 500 g và 700 g B. 1 kg 500 g và 1 kg C. 1 kg và 700 g D. 700 g và 1 kg 250 g b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất: A. 300 g B. 550 g C. 800 g D. 1 000 g c) Tổng khối lượng cả bốn túi là: A. 3 kg B. 3 kg 700 g C. 3 kg 750 g D. 4 kg 450 g Phương pháp: a) Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000g So sánh cân nặng giữa các túi để xác định túi nặng nhất và túi nhẹ nhất. b) Để tìm đáp án ta lấy cân nặng túi nặng nhất trừ cân nặng túi nhẹ nhất. c) Tính tổng cân nặng cả 4 túi Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Đổi: 1 kg = 1 000 g 1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g 1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500 Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g b) Đáp án đúng là: C Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là: 1 500 – 700 = 800 (g) Đáp số: 800 g c) Đáp án đúng là: D Tổng khối lượng của cả bốn túi là: 700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g) Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g Đáp số: 4 kg 450 g Bài 6 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp: - Tìm cân nặng của hươu cao cổ = Cân nặng của con hà mã – 1 100 kg - Tìm cân nặng của con tê giác = Cân nặng của hươu cao cổ + 1 800 kg Lời giải: Cân nặng của con hươu cao cổ là: 2 500 – 1 100 = 1 400 (kg) Cân nặng của con tê giác là: 1 400 + 1 800 = 3 200 (kg) Đáp số: 3 200 kg Bài 7 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét? Phương pháp: Đường đi của An = Chiều dài + chiều rộng Đường đi của Tú = Đường đi của An – 50m Lời giải: Đường đi của An dài số mét là: 100 + 75 = 175 (m) Đường đi của Tú dài số mét là: 175 – 50 = 125 (m) Đáp số: 125 m Bài 8 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Giải bài toán theo tóm tắt sau: Phương pháp: - Tìm số lít trong bể B = số lít ở cả hai bể - Số lít ở bể A - Tìm số lít ở bể B chứa nhiều hơn so với bể A Lời giải: Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước. Bài giải Bể B chứa số lít nước là: 625 – 250 = 375 (l) Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là: 375 – 250 = 125 (l) Đáp số: 125 l nước Vui học trang 12 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Tập tính tiền khi mua bán. Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau: - Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số). - Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không. Phương pháp: Cách làm tròn số đến hàng nghìn: - Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn. - Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. - Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0 Cách làm tròn số đến hàng chục nghìn: - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn. - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn. - Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0 Lời giải: - Em có thể chọn 3 món hàng: quả bóng đá, bộ quần áo, tất Giá tiền quả bóng đá là 54 700 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền quả bóng đá khoảng 50 000 đồng Giá tiền bộ quần áo là 49 000 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền bộ quần áo khoảng 50 000 đồng Giá tiền của đôi tất là 16 500 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền của đôi tất khoảng 20 000 đồng - Tổng giá tiền 3 món hàng trên khoảng: 50 000 + 50 000 + 20 000 = 120 000 (đồng) Vậy với 100 000 đồng em không đủ tiền để mua 3 món hàng trên. Thử thánh trang 12 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Quan sát các hình sau: Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh? Phương pháp: Quan sát hình vẽ để tìm quy luật số hình tam giác màu xanh ở mỗi hình. Từ đó tìm được số hình tam giác màu xanh ở hình thứ bảy. Lời giải: Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2 Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3 Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4 Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5 Như vậy: Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6 = 15 + 6 = 21 (hình) Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7 = 21 + 7 = 28 (hình) Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Ôn tập phép cộng, phép trừ
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 13, bài 7, 8 trang 14 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia. Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 48 hộp. Chúng em đã uống hết 35 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa?