Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 15, 16 tập 1Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7, bài 5, 6 trang 8, bài 7, 8, 9 trang 9 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ. Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau: Thực hành 1 trang 15 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu: 154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 053 Phương pháp: - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ Lời giải: Số 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4. Số 26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6. Số 447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7. Số 1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8. Số 69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9. Số 500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0. Số 86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3. Thực hành 2 trang 15 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất Phương pháp: - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ Lời giải: a) Số chẵn: 10, 106, 204 Số lẻ: 11, 35, 79 b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là: 8 527 Bài 1 trang 15 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Quan sát bảng các số từ 1 đến 100. a) Mỗi số bị che là sỗ chẵn hay số lẻ? b) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn? Phương pháp: - Tìm các số bị che. - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn - Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ Lời giải: a) - Các số bị che lần lượt là: + Ở hàng thứ nhất: 6; 7 + Ở hàng thứ bảy: 61; 62; 63; 64; 65 + Ở hàng thứ 10 (hàng cuối cùng): 98; 99 - Số chẵn: 6; 62; 64; 98 - Số lẻ: 7; 61; 63; 65; 99 b) Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn. Giải thích: Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số. Vậy có tất cả: 10 × 5 = 50 (số lẻ) 10 × 5 = 50 (số chẵn) Bài 2 trang 16 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào? Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào? Phương pháp: a) Thực hiện phép chia để xác định các phép chia hết, các phép chia có dư b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi Lời giải: a) Các phép chia hết
Các phép chia có dư
b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8 Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9 Bài 3 trang 16 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau: 71 ; 106 ; 8 ; 32 ; 4 085 ; 98 130 ; 619 ; 2 734 Phương pháp: Các số chia trên cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734 Lời giải: Các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734 (vì các số này có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0 ; 4 nên chia hết cho 2) Bài 4 trang 16 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao? Phương pháp: Dựa vào kiến thức: - Các số chẵn thì chia hết cho 2 - Các số lẻ thì không chia hết cho 2 Lời giải: Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn Vui học trang 16 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo Số? Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Phương pháp: Đếm thêm 2 đơn vị để xác định số nhà còn thiếu ở mỗi bên đường phố. Lời giải: Ta điền như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Số chẵn, số lẻ
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 17, bài 4, 5 trang 18 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 5: Em làm được những gì? Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?