Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 52, 53 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 52, bài 6, 7 trang 53 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 22: Em làm được những gì. Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên.

Bài 1 trang 52 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Thực hiện các yêu cầu.

a) Đọc các số: 38 504 ; 2 021 ; 100 000.

b) Viết các số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm

c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?

d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

Phương pháp:

a) Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

b) Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

c) Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các số lẻ

d) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số thành tổng

Lời giải:

a) Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.

Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.

Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.

b) Viết số:

Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007

Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625

c) Số 20 687 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.

d) 96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4

Bài 2 trang 52 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Đặt tính rồi tính.

a) 9 251 + 24 078                    

b) 17 262 – 5 637

c) 8 316 x 4                              

d) 2 745 : 9

Phương pháp:

- Đặt tính

- Phép tính cộng, trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

- Phép nhân: Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

- Phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

Lời giải:

Bài 3 trang 52 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên.

a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.

b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?

Phương pháp:

a) Các cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở:

Cách 1: Giá tiền của một cái bút x 6 + giá tiền của một quyển vở x 6

Cách 2: (Giá tiền một cái bút + giá tiền một quyển vở) x 6

b) Chọn 1 biểu thức trong hình vẽ rồi tính

Lời giải:

a) Những biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở là:

b) Tính giá trị biểu thức

(2 500 + 4 500) × 6 = 7 000 × 6 = 42 000

c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:

50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)

Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.

Bài 4 trang 52 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

m2, dm2 hay cm2?

a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 …..

b) Diện tích một căn phòng: 15 ……

c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 …..

Phương pháp:

Ước lượng rồi điền các đơn vị đo diện tích thích hợp.

Lời giải:

a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 cm2

b) Diện tích một căn phòng: 15 m2

c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 dm2

Bài 5 trang 52 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng.

(Coi mép nối của các đường may không đáng kể)

Phương pháp:

Đổi 1m = 10 dm

- Tìm số mảnh vải để may 1 cái chăn hình vuông có cạnh dài 1m

- Tìm số mảnh vải để may 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m

Lời giải:

Diện tích của một ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm là 1 dm2

Diện tích của một cái chăn hình vuông cạnh dài 1m là 1m2

Vì 1 m2 = 100 dm2 nên bà cần 100 ô vải hình vuông để làm được 1 cái chăn.

Vậy để làm 3 cái chăn bà cần số ô vải hình vuông là:

100 × 3 = 300 (ô vải)

Đáp số: 300 ô vải

Bài 6 trang 53 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Người quản lý của một cửa hàng ăn đã thống kê lượng thực phẩm (thịt, hải sản) dư thừa do khách để lại vào một số ngày trong một tuần.

Quan sát biểu đồ sau.

a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng hay giảm?

b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Quan sát biểu đồ ta thấy từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng.

b) Dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:

26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là: (26 + 30 + 50 + 70) : 4

= 44 (kg)

Bài 7 trang 53 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Số?

Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 $\ell $ nước/ngày. Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 $\ell $ nước/ngày.

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ? $\ell $ nước.

Phương pháp:

- Tìm số lít nước mỗi người tiết kiệm trong 1 ngày

- Tìm số l nước cả gia đình tiết kiệm trong 1 ngày = số l nước mỗi người tiết kiệm trong 1 ngày x 5

- Tìm số l nước cả gia đình tiết kiệm trong 7 ngày

Lời giải:

Cách 1:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước

Cách 2:

Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

(120 – 105) × 5 = 75 (l)

Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:

75 × 7 = 525 (l)

Đáp số: 525 l nước

Em điền:

Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước.

Sachbaitap.com