Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 67, 68 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67, bài 7, 8 trang 68 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 29: Em làm được những gì. Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng.

Bài 1 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Chọn ý trả lời đúng:

a) Số 380 105 690 đọc là:

A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi

B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi

C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi

D. Ba tám không một không năm sáu chín không

b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:

A. 800                                  

B. 8 000                           

C. 80 000                         

D. 8 000 000

c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:

A. 380 700                           

B. 400 000                      

C. 380 000                      

D. 200 000

Phương pháp:

a) Đọc số: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.

b) Xác định hàng của chữ số 8 rồi chọn đáp án thích hợp.

c) Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

Sau khi làm tròn thì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

b) Đáp án đúng là: C

Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là: 80 000

c) Đáp án đúng là: B

Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn ta xét chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5 nên ta làm tròn lên. Ta được số: 400 000

Bài 2 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng.

Phương pháp:

Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải:

7 180 = 7 000 + 100 + 80

5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 800 + 7

Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Mỗi số 325 ; 5 084 ; 1 724 610 thuộc những dãy số nào dưới đây?

Dãy số thứ nhất: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; ….

Dãy số thứ hai: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ….

Dãy số thứ ba: 0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; …..

Phương pháp:

Tìm quy luật của mỗi dãy số từ đó xác định được các số đã cho thuộc dãy số nào.

Lời giải:

Dãy số thứ nhất là các số tự nhiên liên tiếp nên cả ba số trên đều có thể thuộc dãy số này.

Dãy số thứ hai là dãy số chẵn nên các số 5 084 và 1 724 610 có thể thuộc dãy số này.

Dãy số thứ ba là các số có tận cùng là 0 hoặc 5 nên số 325 và 1 724 610 có thể thuộc dãy số này.

Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Sắp xếp các số 7 659 ; 985 ; 2 007 659 ; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé

Phương pháp:

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

Số 2 007 659 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất.

Số 985 có ít chữ số nhất (có 3 chữ số) nên là số bé nhất.

Số 7 659 và số 7 660 đều có 4 chữ số, đều có chữ số hàng nghìn là 7, chữ số hàng trăm là 6. Số 7 659 có chữ số hàng chục là 5, số 7 660 có chữ số hàng chục là 6, mà 5 < 6 nên

7 659 < 7 660.

Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được:

2 007 659; 7 660; 7 659; 985

Bài 5 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Mỗi mặt hàng dưới đây có kèm theo giá bán. Mặt hàng nào có giá cao nhất, mặt hàng nào có giá thấp nhất?

Phương pháp:

- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có ít chữ số hơn thì bé hơn

- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải:

Em so sánh giá tiền của mỗi mặt hàng, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

17 490 000; 16 990 000; 16 490 000; 895 000

Mặt hàng có giá cao nhất là tủ lạnh, mặt hàng có giá thấp nhất là quạt máy.

Bài 6 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

- Tìm giá tiền mua 1 kg cam = Giá tiền mua 3 kg cam : 3

- Tìm giá tiền mua 2kg cam = giá tiền mua 1 kg cam x 2

- Tìm giá tiền mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt

Lời giải:

Bài giải

1 kg cam cùng loại có giá là:

75 000 : 3 = 25 000 (đồng)

2 kg cam có giá là:

25 000 × 2 = 50 000 (đồng)

Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:

50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)

Đáp số: 95 000 đồng.

Bài 7 trang 68 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Có thể, chắn chắn hay không thể?

Trong hộp có ba thẻ số: 492 735 ; 3 600 152 ; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.

a) ……… lấy được thẻ ghi số tự nhiên

b) ……… lấy được thẻ ghi số lẻ

c) lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000

Phương pháp:

Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Giải thích

a) Vì cả ba thẻ số đều là số tự nhiên nên chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) Trong 3 số thì có 2 số đó là: 492735 và 3 600 152 là số lẻ nên có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) Cả ba số đều nhỏ hơn 4 000 000 nên không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Bài 8 trang 68 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có 1 chấm tròn?

a) Thực hành nhóm ba.

- Trong hộp có 3 tấm thẻ.

- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.

Nếu thẻ vừa lấy có 1 chấm tròn thì vẽ 1 vạch.

- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.

Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:

Bình: || (2 lần); An: ||| (3 lần); Hòa: | (1 lần)

b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.

Số lần

0

1

2

3

4

5

Số học sinh

...?...

...?...

...?...

...?...

...?...

...?...

Có bao nhiêu học sinh lấy được 4 hoặc 5 lần?

Lời giải:

Em thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn. 

Sachbaitap.com

  • Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 69, 70 tập 1

    Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 69, 70 tập 1

    Giải bài 1, 2, 3 trang 70, bài 1 trang 70 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Trong các góc dưới đây, góc nào là: góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?