Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 105, 106

Giải Phần Luyện tập 1: bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 105; phần Luyện tập 2: bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Luyện tập 1

Bài 1 trang 105 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 2 trang 105 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp cả phép cộng để điền số thích hợp.

a + b = b + a

(a + b) + c = a + ( b + c).

Lời giải:

319 + 425 = 425 + 319

(173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)

Bài 3 trang 105 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? 

Phương pháp:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2.

Lời giải:

Xe thứ nhất chở được số lít nước là:

(39 000 + 3 000) : 2 = 21 000 (l)

Xe thứ hai chở được số lít nước là:

21 000 – 3 000 = 18 000 (l)

Đáp số: Xe thứ nhất: 21 000 nước

Xe thứ hai: 18 000 l nước.

Bài 4 trang 105 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở    13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp:

- Số kg hàng của 9 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

- Số kg hàng của 8 toa = số kg hàng mỗi toa x số toa.

- Trung bình mỗi toa chở số kg hàng = (số kg hàng của 9 toa + số kg hàng của 8 toa) : 17.

Lời giải:

Trung bình mỗi toa chở được số ki-lô-gam hàng là:

(15 300 × 9 + 13 600 × 8) : 17 = 14 500 (kg)

Đáp số: 14 500 kg hàng.

Bài 5 trang 105 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau.

Lời giải:

6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900

= (6 650 + 3 250) + 9 543 – 9 900

= 9 900 + 9 543 – 9 900

= 9 543.

Luyện tập 2

Bài 1 trang 106 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

- Đặt tính.

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái; Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 2 trang 106 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”

Phương pháp:

Áp dụng tính chất:

Tính chất giao hoán: a x b = b x a

Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số với một tổng: c x b + a x c = a x (b + c).

Lời giải:

49 × 37 = 37 × 49

(214 × 25) × 4 = 214 × (25 × 4)

103 × 18 + 103 × 12 = 103 × (18 + 12)

Bài 3 trang 106 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính giá trị của biểu thức.

a) 8 359 + 305 x 38.                                                

b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15.

Phương pháp:

- Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 8 359 + 305 × 38 = 8 359 + 11 590

= 19 949

b) 4 824 – (9 365 – 5 465) : 15 = 4 824 – 3900 : 15

= 4 824 – 260

= 4 564.

Bài 4 trang 106 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Chú Hùng đi công tác bằng xe ô tô, quãng đường phải đi dài 300 km. Biết rằng cứ đi 100 km thì xe ô tô tiêu hao hết 10 l xăng và giá 1 l xăng là 23 400 đồng. Tính số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe ô tô đi hết quãng đường đó.

Phương pháp:

- Tìm số lít xăng để đi hết quãng đường 300 km

- Số tiền chú Hùng cần mua xăng = giá tiền 1 lít xăng x số lít xăng chú Hùng cần mua.

Lời giải:

Đi 100 km hết số tiền xăng là:

23 400 × 10 = 234 000 (đồng)

Số tiền chú Hùng cần mua xăng để vừa đủ cho xe đi hết quãng đường dài 300 km là:

234 000 × 3 = 702 000 (đồng)

Đáp số: 702 000 đồng.

Bài 5 trang 106 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 3 506 x 25 x 4.                                                                

b) 467 x 46 + 467 x 54.

Phương pháp:

a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau.

b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c).

Lời giải:

a) 3 506 × 25 × 4 = 3 506 × (25 × 4)

= 3 506 × 100

= 350 600.

b) 467 × 46 + 467 × 54 = 467 × (46 + 54)

= 467 × 100

= 46 700.

Sachbaitap.com