Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 21, 22

Giải Phần Hoạt động: bài 1, 2, 3 trang 21 phần Luyện tập 1 : bài 1, 2, 3 trang 21 bài 4 trang 22 phần Luyện tập 2: bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Hoạt động

Bài 1 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.  

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải

Bài 2 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính rồi nối chúng với kết quả thích hợp.

Lời giải:

Bài 3 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Phương pháp:

Số kg ngô cửa hàng có = Cân nặng của mỗi bao x số bao ngô.

Lời giải:

Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam ngô là:

35 × 18 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg ngô.

Luyện tập 1

Bài 1 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Số?

Phương pháp:

Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải:

Bài 2 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính.

Phương pháp:

a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

Lời giải:

a) 36 × 40 = (36 × 4) × 10 = 1 440

72 × 60 = (72 × 6) × 10 = 4 320

89 × 50 = (89 × 5) × 10 = 4 450

b) 450 × 70 = (45 × 7) × 100 = 31 500

2 300 × 50 = (23 × 5) × 1 000 = 115 000

17 000 × 30 = (17 × 3) × 10 000 = 510 000.

Bài 3 trang 21 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:

S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)

a) Với a = 30 cm, b = 24cm

b) Với a = 25m, b = 18 m

Phương pháp:

Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải:

a) S = 30 × 24 = 720 (cm2)

b) S = 25 × 18 = 450 (m2)

Bài 4 trang 22 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được

Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được

Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam.

Lời giải:

Cửa hàng bán 12 kg xoài được số tiền là:

30 000 × 12 = 360 000 (đồng)

Cửa hàng bán 20 kg cam được số tiền là

25 000 × 20 = 500 000 (đồng)

Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:

360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)

Đáp số: 860 000 đồng.

Luyện tập 2

Bài 1 trang 22 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

a) Đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

a) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.  

    - Nhân lần lượt từ phải sang trái.

b) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

a)

b)

Bài 2 trang 22 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

Phương pháp:

Dựa vào thông tin trong bảng lập các tích thích hợp

Áp dụng công thức: Tích = thừa số x thừa số.

Lời giải:

48 × 12 = 576

72 × 60 = 4 320.

Bài 3 trang 22 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Phương pháp:

Bước 1: Số kẹo ở hộp A = số cái kẹo trong mỗi gói x số gói kẹo

Bước 2: Số kẹo ở hộp B = số cái kẹo trong 1 gói x số gói kẹo

Bước 3: tìm hiệu số kẹo ở hai hộp.

Lời giải:

Hộp A có số cái kẹo chanh là:

25 × 18 = 450 (cái)

Hộp B có số cái kẹo dừa là:

20 × 22 = 440 (cái)

Hộp A có nhiều hơn hộp B số cái kẹo là:

450 – 440 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái kẹo.

Bài 4 trang 22 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT

a) Đ, S?

b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?

Phương pháp:

a) Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính.

b) Dựa vào cách đặt tính rồi tính để xác định số chưa biết.

Lời giải:

a)

b) Khi nhân với 11, hai tích riêng bằng nhau. Do Nam đặt hai tích riêng thẳng cột và được kết quả là 36 nên tích riêng là:

36 : 2 = 18

Vậy số đó là số 18.

Sachbaitap.com

  • Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 24, 25, 26

    Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 24, 25, 26

    Giải Phần Hoạt động: bài 1, 2 trang 24 bài 3 trang 25 phần Luyện tập 1: bài 1 trang 25 bài 2, 3 trang 26 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 2 115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?