Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 33, 34, 35Giải Phần Luyện tập 1: bài 1, 2, 3, 4 trang 33; Phần Luyện tập 2 bài 1, 2, 3, 4 trang 34; Phần Luyện tập 3: bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 35 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh? Luyện tập 1 Bài 1 trang 33 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính nhẩm. Phương pháp: - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải: a) 48 256 × 10 = 482 560 5 437 × 100 = 543 700 7 192 × 1 000 = 7 192 000 b) 625 400 : 100 = 6 254 395 800 : 10 = 39 580 960 000 : 1 000 = 960. Bài 2 trang 33 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Đặt tính rồi tính. Phương pháp: - Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Bài 3 trang 33 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Đ, S? Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m. a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. ……. b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. …….. c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……… Phương pháp: Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu. Lời giải: a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ Chu vi mảnh vườn trồng hoa hồng là: (14 + 10) × 2 = 48 (m) Chu vi mảnh vườn trồng hoa cúc là: 12 × 4 = 48 (m) b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trông hoa cúc. S c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng là: 14 × 10 = 140 (m2) Diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc là: 12 × 12 = 144 (m2) Vì 140 < 144 nên diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Bài 4 trang 33 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh? Phương pháp: - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả - Tìm tổng số lớp của khối Bốn - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp. Lời giải: Khối 4 của trường Tiểu học Nguyễn Trãi có tất cả số lớp là: 1 + 6 = 7 (lớp) Tổng số học sinh của trường Tiểu học Nguyễn Trãi là: 27 + 34 × 6 = 231 (học sinh) Trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có số học sinh là: 231 : 7 = 33 (học sinh) Đáp số: 33 học sinh. Luyện tập 2 Bài 1 trang 34 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính nhẩm (theo mẫu). Phương pháp: Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm. Lời giải: a) 20 × 40 = 800 70 × 60 = 4 200 400 × 20 = 8 000 900 × 30 = 27 000 b) 900 : 30 = 30 240 : 80 = 3 3 600 : 600 = 6 28 000 : 400 = 70. Bài 2 trang 34 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. Cửa hàng đã bán hết 8 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài? Phương pháp: Cách 1: - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15. - Số thùng xoài còn lại = số thùng xoài nhập về - số thùng xoài đã bán - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 1 thùng xoài x số thùng xoài còn lại. Cách 2: - Cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15. - Cân nặng của 8 thùng xoài = cân nặng của 1 thùng xoài x 8. - Số kg xoài còn lại = cân nặng của 15 thùng xoài – cân nặng của 8 thùng xoài. Lời giải: Mỗi thùng xoài cân nặng số ki-lô-gam là: 675 : 15 = 45 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam xoài là: 45 × (15 – 8) = 315 (kg) Đáp số: 315 kg Bài 3 trang 34 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Mai, Việt, Nam và Rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa A, B, C, D. Hỏi bạn nào nhận được món quà của Mi? Phương pháp: - Tính kết quả để xác định xem phép tính nào có kết quả lớn nhất - Kết luận bạn nào nhận được quà. Lời giải: Ô cửa A có: 272 000 : 8 = 34 000 Ô cửa B có: 3 900 × 9 = 35 100 Ô cửa C có: 963 000 : 30 = 32 100 Ô cửa D có: 500 × 70 = 35 000 Vì 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên món quà nằm ở ô cửa B Vậy bạn Việt nhận được món quà của Mi. Bài 4 trang 34 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng cách thuận tiện. Phương pháp: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau. Lời giải: a) 512 × 20 × 5 = 512 × (20 × 5) = 512 × 100 = 51 200 b) 125 × 32 × 8 = (125 × 8) × 32 = 1000 × 32 = 32 000. Luyện tập 3 Bài 1 trang 35 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Đ, S? Phương pháp: Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Lời giải:
b) Sai ở cách viết tích riêng thức hai. Chú ý: Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất). Sửa lại:
Bài 2 trang 35 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Số? a) ......... x 7 = 14 742 b) ........ : 24 = 815 Phương pháp: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải: a) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại 14 742 : 7 = 2 106 Vậy số cần tìm là 2 106 b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 815 × 24 = 19 560 Vậy số cần tìm là 19 560. Bài 3 trang 35 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái bút chì? Phương pháp: - Tìm số bút chì trong mỗi hộp - Tìm số hộp đựng 760 cái bút chì. Lời giải: Một hộp đựng số cái bút chì là: 72 : 6 = 12 (cái) Ta có: 760 : 12 = 63 (dư 4) Vậy có 760 cái bút chì cùng loại thì xếp được 63 hộp và còn thừa 4 cái bút chì Đáp số: 63 hộp, thừa 4 cái bút chì. Bài 4 trang 35 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Hỏi kho báu ở trong toà nhà nào? Phương pháp: - Tính kết quả các phép tính - Xác định con đường ghi phép tính có kết quả là số lẻ. Lời giải: 500 × 50 = 25 000 90 090 : 30 = 3 003 605 × 13 = 7 865 36 018 : 9 = 4 002 145 000 : 1 000 = 145 80 000 : 40 = 2 000 163 × 7 = 1 141 24 × 35 = 840 Đường đi của Rô-bốt như sau:
Bài 5 trang 35 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp: Áp dụng các công thức: a x b + a x c = a x (b + c). Lời giải: 930 × 65 + 65 × 70 = 65 × (930 + 70) = 65 × 1 000 = 65 000. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 48. Luyện tập chung
|