Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Kết nối tri thức trang 88, 89, 90 tập 1

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 88, bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 89, bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 90 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 26: Luyện tập chung. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

Luyện tập 1 - Trang 88

Bài 1 trang 88 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính nhẩm

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 

    200 000 + 400 000 – 30 000 

 b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

    1 000 000 + (90 000 – 70 000)

Phương pháp:

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước

Lời giải:

a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = 1 600 000 – 200 000

= 1 400 000

200 000 + 400 000 – 300 000 = 600 000 – 300 000

= 300 000

b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = 20 000 000 + 404 000

= 20 404 000

1 000 000 + (90 000 – 70 000) = 1 000 000 + 20 000

= 1 020 000

Bài 2 trang 88 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đ, S?

Phương pháp:

Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

 Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải:

Sửa lại các câu sai:

a)

c)

Bài 3 trang 88 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

Phương pháp:

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1 918

Bài 4 trang 88 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

2 lần số tiền của Mi là:

80 000 – 10 000 = 70 000 (đồng)

Mi tiết kiệm được số tiền là:

70 000 : 2 = 35 000 (đồng)

Mai tiết kiện được số tiền là:

80 000 – 35 000 = 45 000 (đồng)

Đáp số: Mai: 45 000 đồng

Mi: 35 000 đồng

Luyện tập 2 - Trang 89

Bài 1 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 2 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn, tròn chục nghìn lại với nhau.

Lời giải:

a) 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992

= 70 000 + 3 992 = 73 992

b) 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500

= 80 000 + 2 500 = 82 500

c) 30 254 + 10 698 + 1 746 = (30 254 + 1 746) + 10 698

= 32 000 + 10 698 = 42 698

Bài 3 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được = số tiền ngày thứ nhất nhận được + số tiền ngày thứ hai nhận được + số tiền ngày thứ ba nhận được.

Lời giải:

Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số tiền là:

28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)

Đáp số: 156 000 000 đồng

Bài 4 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

Phương pháp:

Quan sát sơ đồ để đặt đề toán và giải bài toán.

- Tìm số bé trước = (tổng - hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải:

Bài toán: Nhà An mua 2 bao gạo, cân nặng của cả hai bao gạo là 30 kg. Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 8 kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng bao nhiêu ki-lô-gam, bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

2 lần cân nặng bao gạo thứ hai là:

30 – 8 = 22 (kg)

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

22 : 2 = 11 (kg)

Bao gạo thứ nhất cân nặng là:

30 – 11 = 19 (kg)

Đáp số: Bao thứ nhất: 19 kg gạo

Bao thứ hai: 11 kg gạo.

Bài 5 trang 89 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đố em!

Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

Phương pháp:

Di chuyển các thẻ cho trước để tìm được số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải:

Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157

+ Lượt 1: di chuyển tấm thẻ số 2 và tấm thẻ số 6 lên đầu. Lúc này ta được số 261 785

+ Lượt 2: di chuyển tấm thẻ số 8 lên sau số 6. Ta được số 268 175

+ Lượt 3: di chuyển tấm thẻ số 5 lên sau số 1. Ta được số 268 157

Luyện tập 3 - Trang 90

Bài 1 trang 90 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị mỗi hóa đơn dưới đây?

Phương pháp:

Giá trị mỗi hóa đơn bằng tổng số tiền các sản phẩm đã mua.

Lời giải:

Giá trị của hoá đơn 1 là:

12 000 + 39 000 + 124 000 = 175 000 (đồng)

Giá trị của hoá đơn 2 là:

72 500 + 43 000 + 452 500 = 568 000 (đồng)

Đáp số: 568 000 đồng.

Bài 2 trang 90 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

Phương pháp:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải:

Hai lần số con hạc giấy của Mi là:

154 – 12 = 142 (con)

Mi gấp được số con hạc giấy là:

142 : 2 = 71 (con)

Mai gấp được số con hạc giấy là:

154 – 71 = 83 (con)

Đáp số: Mai: 83 con

Mi: 71 con

Bài 3 trang 90 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?

Phương pháp:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải:

Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

(450 – 28) : 2 = 211 (cây)

Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

450 – 211 = 239 (cây)

Đáp số: Trường Lê Lợi: 211 cây

Trường Kim Đồng: 239 cây.

Bài 4 trang 90 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đố em: Đặt một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng.

Phương pháp:

Ta tính nhẩm và đặt dấu cộng vào vị trí thích hợp để được phép tính đúng. 

Lời giải:

Ta đặt như sau:

9 268 + 1 129 = 10 397

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 26. Luyện tập chung