Giải Toán 7 trang 43 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2Giải bài 7.30, 7.31, 7.32, 7.33, 7.34, 7.35 trang 43 SGK Toán lớp 7 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 7.32. Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia: Bài 7.30 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Tính: a) 8x5 : 4x3 b) 120x7 : (-24x5) c) \(\dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x\) d) -3,72x4 : (-4x2) Phương pháp: Bước 1: Chia 2 hệ số Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương Lời giải: a) 8x5 : 4x3 = (8 : 4) . (x5 : x3) = 2.x2 b) 120x7 : (-24x5) = [120 : (-24)] . (x7 : x5) = -5.x2 c) \(\dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x = \dfrac{{ - 3}}{4}{x^3}:\dfrac{1}{8}x = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4}:\dfrac{1}{8}} \right).({x^3}:x) = - 6{x^2}\) d) -3,72x4 : (-4x2) = [(-3,72) : (-4)] . (x4 : x2) = 0,93x2 Bài 7.31 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Thực hiện các phép chia đa thức sau: a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x) b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2 Phương pháp: Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được. Lời giải: Bài 7.32 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia: a) (6x3 – 2x2 – 9x + 3) : (3x – 1) b) (4x4 + 14x3 – 21x – 9) : (2x2 – 3) Phương pháp: +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau: Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B. Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1 Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3 Bước 5: Làm tương tự như trên Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc. Lời giải: Bài 7.33 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Thực hiện phép chia 0,5x5 + 3,2x3 – 2x2 cho 0,25xn trong mỗi trường hợp sau: a) n = 2 b) n = 3 Phương pháp: Muốn chia đa thức cho đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi tổng các kết quả thu được. Lời giải: Bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x) a) F(x) = 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1 ; G(x) = 3x2 b) F(x) = 12x4 + 10x3 – x – 3 ; G(x) = 3x2 + x + 1 Phương pháp: +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau: Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B. Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1 Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3 Bước 5: Làm tương tự như trên Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc. +) Viết A = B. Q + R Lời giải: Bài 7.35 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x2 . Em có thể giúp bạn Tâm được không? Phương pháp: Khi đa thức bị chia có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia thì thương là 0, số dư là đa thức chia Lời giải: Phân tích ta thấy (21x–4) có bậc nhỏ hơn nên (21x–4) của đa phép chia đa thức 21x–4 cho . * Vậy: phép chia đa thức 21x–4 cho có:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 28. Phép chia đa thức một biến
|
Giải bài 7.36, 7.37, 7.38, 7.39, 7.40 trang 45 SGK Toán lớp 7 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 7.40. Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức: