Giải Toán 7 trang 62, 63 Chân trời sáng tạo tập 2Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 62, 63 SGK Toán lớp 7 chân trời sáng tạo tập 2. Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích. Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E. Bài 1 trang 62 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích. Phương pháp: Dựa vào các cạnh bên và số đo các góc ở đáy mỗi tam giác Lời giải: a. ΔABM đều vì AB = AM = BM ΔAMC cân tại M vì AM= MC b. ΔEHF cân tại E vì EH = EF ΔEDG đều vì: ED = EG = DG ΔEDH cân tại D vì DE = DH ΔEGF cân tại G vì GE = GF c. ΔEGH cân tại E vì EG = EH Bài 2 trang 62 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của \(\widehat {DEF}\) Chứng minh rằng: a) \(\Delta EID = \Delta EIF\) b) Tam giác DIF cân Phương pháp: - Ta sử dụng tính chất c-g-c để chứng minh câu a - Từ câu a ta suy ra ID = FI và chứng minh được tam giác DIF cân Lời giải: a. Xét ΔEID và ΔEIF có: EI chung DE = EF. ⇒ ΔEID = ΔEIF (c.g.c) b. Vì ΔEID=ΔEIF (chứng minh trên) ⇒ ID = IF ⇒ Tam giác DIF cân tại I. Bài 3 trang 63 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác ABC cân tại A có \(\widehat A = {56^o}\)(Hình 15) a) Tính\(\widehat B\), \(\widehat C\) b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân. c) Chứng minh rằng MN // BC Phương pháp: a) Sử dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác và tính chất 2 góc đáy tam giác cân b) Chứng minh AM = AN c) Sử dụng tính chất góc đồng vị Lời giải: Bài 4 trang 63 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E. a) Chứng minh rẳng \(\widehat {ABF} = \widehat {ACE}\) b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân Phương pháp: a) Sử dụng tính chất của tam giác cân và tia phân giác b) Từ câu a suy ra AE = AF c) Tam giác IEF chứng minh cân bằng cách chứng minh 2 cạnh bên bằng nhau Chứng minh IBC cân vì 2 góc đáy bằng nhau Lời giải: Bài 5 trang 63 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và \(\widehat B\)= 35°. Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC. Phương pháp: Áp dụng tính chất tam giác cân để tìm các góc, cạnh còn lại Lời giải: Bài 6 trang 63 SGK Toán 7 tập 2 - Chân trời sáng tạo Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b. a) Cho biết \(\widehat {{A_1}}\)\( = {42^o}\). Tính số đo của \(\widehat {{M_1}}\),\(\widehat {{B_1}}\),\(\widehat {{M_2}}\). b) Chứng minh MN // BC, MP // AC. c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau. Phương pháp: Sử dụng các tính chất của tam giác cân Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Tam giác cân - CTST
|
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK Toán lớp 7 chân trời sáng tạo tập 2. So sánh các góc của tam giác ABC có AB = 4 cm, BC = 7 cm, AC = 6 cm. Quan sát Hình 10. Trong Hình 11a, ta gọi độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.