Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 7 trang 68, 69 Cánh Diều tập 2

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 68, bài 8, 9, 10, 11, 12, 13 trang 69 SGK Toán lớp 7 cánh diều tập 2. Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó. Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nhận thấy: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

Bài 1 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

a) \( - 7x + 5\);                                                                 

b) \(2021{x^2} - 2022x + 2023\);

c) \(2{y^3} - \dfrac{3}{{y + 2}} + 4\);                                          

d) \( - 2{t^m} + 8{t^2} + t - 1\), với m là số tự nhiên lớn hơn 2. 

Phương pháp:

Đa thức một biến là tổng của các đơn thức có cùng một biến.

Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến có trong đa thức.

Lời giải:

a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x với bậc bằng 1.

b) Biểu thức 2 021x2 - 2 022x + 2 023 là đa thức một biến x với bậc bằng 2.

 

d) Biểu thức -2tm + 8t2 + t - 1 là đa thức một biến t với bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

Bài 2 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(A =  - 5a - b - 20\)tại \(a =  - 4,b = 18\);

b) \(B =  - 8xyz + 2xy + 16y\)tại \(x =  - 1,y = 3,z =  - 2\);

c) \(C =  - {x^{2021}}{y^2} + 9{x^{2021}}\) tại \(x =  - 2,y =  - 3\). 

Phương pháp:

Muốn tính giá trị của các biểu thức, ta thay các giá trị của biến đã cho vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Lời giải:

a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức trên ta được:

A = -5 . (-4) - 18 - 20 = 20 - 18 - 20 = -18.

Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.

b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức trên ta được:

B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -48 + (-6) + 48 = -6.

Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.

c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta được:

C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 9 + (-9) = 0.

Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.

Bài 3 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6;

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.

Phương pháp:

a) Đa thức bậc nhất có dạng \(ax + b\)với a ≠ 0.

b) Đa thức bậc hai có dạng  \(a{x^2} + bx + c\)với a ≠ 0.

c) Đa thức bậc bốn có dạng \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + d\) với a ≠ 0.

d) Đa thức bậc sáu có dạng \(a{x^6} + b{x^5} + c{x^4} + d{x^3} + e{x^2} + gx + h\) với a ≠ 0.

Lời giải:

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 là -2x + 6.

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4 nên hệ số của lũy thừa bậc 2 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do bằng 4.

Khi đó đa thức cần tìm có thể là x2 + 4.

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc bốn của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0, hệ số của lũy thừa bậc 2, bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

Khi đó đa thức cần tìm có thể là x4.

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc 6 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số các lũy thừa bậc lẻ của biến bằng 0, hệ số các lũy thừa bậc chẵn còn lại của đa thức là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

Khi đó đa thức cần tìm có thể là x6 + 1.

Bài 4 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Kiểm tra xem trong các số – 1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) \(3x - 6\);                            b) \({x^4} - 1\);                 

c) \(3{x^2} - 4x\);              d) \({x^2} + 9\). 

Phương pháp:

Muốn kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức nào, ta thay các giá trị nghiệm vào biểu thức. Nếu giá trị biểu thức bằng 0 thì đó là nghiệm của đa thức. Nếu giá trị biểu thức khác 0 thì đó không là nghiệm của đa thức.

Lời giải:

a) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1) - 6 = -3 - 6 = -9.

Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 0 - 6 = 0 - 6 = -6.

Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 1 - 6 = 3 - 6 = -3.

Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 2 - 6 = 6 - 6 = 0.

Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 3x - 6.

b) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)4 - 1 = 1 - 1 = 0.

Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 04 - 1 = -1.

Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 14 - 1 = 0.

Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 24 - 1 = 16 - 1 = 15.

Do đó x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức x4 - 1.

c) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1)2 - 4 . (-1)= 3 + 4 = 7.

Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 02 - 4 . 0 = 0.

Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 12 - 4 . 1 = 3 - 4 = -1.

Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 - 4 . 2 = 12 - 8 = 4.

Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức 3x2 - 4x.

d) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10.

Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02 + 9 = 9.

Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10.

Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13.

Vậy trong 4 số trên, không có số nào là nghiệm của đa thức x2 + 9.

Bài 5 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Cho đa thức \(P(x) =  - 9{x^6} + 4x + 3{x^5} + 5x + 9{x^6} - 1\).

a) Thu gọn đa thức P(x).

b) Tìm bậc của đa thức P(x).

c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại \(x =  - 1;x = 0;x = 1\). 

Phương pháp:

a) Ta thu gọn đa thức bằng cách nhóm những đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

b) Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến có trong đa thức.

c) Ta thay các giá trị của x vào đa thức rồi thực hiện phép tính. 

Lời giải:

a) P(x) = -9x6 + 4x + 3x5 + 5x + 9x6 - 1

P(x) = (-9x6 + 9x6) + 3x5 + (4x + 5x) - 1

P(x) = 3x5 + 9x - 1.

b) Đa thức P(x) có bậc bằng 5.

c) Ta có:

P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = 3 . (-1) + (-9) - 1 = -3 - 9 - 1 = -13.

P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1.

P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.

Bài 6 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Tính:

a) \( - 2{x^2} + 6{x^2}\);                                                  b) \(4{x^3} - 8{x^3}\);

c) \(3{x^4}( - 6{x^2})\);                                                   d) \(( - 24{x^6}):( - 4{x^3})\). 

Phương pháp:

Với phép cộng (trừ) các đơn thức có cùng biến và lũy thừa của biến, ta giữ nguyên biến và số mũ lũy thừa của nó rồi thực hiện phép tính (cộng, trừ) giữa các hệ số đi cùng.

Với phép nhân (chia) các đơn thức, ta nhân (chia) hệ số của các biến với nhau, và nhân (chia) biến với nhau:

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) (với m > n).

Lời giải:

a) -2x2 + 6x2 = (-2 + 6)x2 = 4x2.

b) 4x3 - 8x3 = (4 - 8)x3 = -4x3.

c) 3x4(-6x2) = 3 . (-6) . x4 . x2 = -18x6.

d) (-24x6) : (-4x3) = (-24 : -4) . (x6 : x3) = 6x3.

Bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Tính:

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1)\);                         

b) \((4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5)\);

c) \( - 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1)\);                                                 

d) \((4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1)\);

e) \(({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2})\);                                  

g) \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)\). 

Phương pháp:

Muốn cộng (trừ) các đa thức cùng biến với nhau, ta cộng (trừ) các đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

Muốn nhân các đa thức cùng biến với nhau, ta nhân từng đơn thức của đa thức này với đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Muốn chia các đa thức cùng biến với nhau, ta chia đa thức này cho từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Lời giải:

a) (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1)

= x2 + 2x + 3 + 3x2 - 5x + 1

= (x2 + 3x2) + (2x - 5x) + (3 + 1)

= 4x2 - 3x + 4.

b) (4x3 - 2x2 - 6) - (x3 - 7x2 + x - 5)

= 4x3 - 2x2 - 6 - x3 + 7x2 - x + 5

= (4x3 - x3) + (-2x2 + 7x2) - x + (-6 + 5)

= 3x3 + 5x2 - x - 1.

c) -3x2(6x2 - 8x + 1)

= -3x2 . 6x2 - (-3x2) . 8x + (-3x2) . 1

= -18x4 - (-24x3) - 3x2

= - 18x4 + 24x3 - 3x2.

d) (4x2 + 2x + 1)(2x - 1)

= 4x2 . 2x - 4x2 . 1 + 2x . 2x - 2x . 1 + 1 . 2x - 1.1

= 8x3 - 4x2 + 4x2 - 2x + 2x - 1

= 8x3 - 1.

Bài 8 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Cho hai đa thức:

\(A(x) = 4{x^4} + 6{x^2} - 7{x^3} - 5x - 6\) và \(B(x) =  - 5{x^2} + 7{x^3} + 5x + 4 - 4{x^4}\).

a) Tìm đa thức M(x) sao cho \(M(x) = A(x) + B(x)\).

b) Tìm đa thức C(x) sao cho \(A(x) = B(x) + C(x)\). 

Phương pháp:

Muốn cộng (trừ) các đa thức cùng biến với nhau, ta cộng (trừ) các đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

a) M(x) là tổng của 2 đa thức A(x), B(x).

b) C(x) là hiệu của 2 đa thức A(x), B(x).

 

Lời giải:

a) M(x) = A(x) + B(x)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - 5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4

= (4x4 - 4x4) + (-7x3 + 7x3) + (6x2 - 5x2) + (-5x + 5x) + (-6 + 4)

= x2 - 2.

Vậy M(x) = x2 - 2.

b) Do A(x) = B(x) + C(x) nên C(x) = A(x) - B(x)

C(x) = 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)

= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + 5x2 - 7x3 - 5x - 4 + 4x4

= (4x4 + 4x4) + (-7x3 - 7x3) + (6x2 + 5x2) + (-5x - 5x) + (-6 - 4)

= 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.

Vậy C(x) = 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.

Bài 9 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Cho \(P(x) = {x^3} + {x^2} + x + 1\) và \(Q(x) = {x^4} - 1\). Tìm đa thức A(x) sao cho \(P(x).A(x) = Q(x)\).

Phương pháp:

Đa thức A(x) là thương của đa thức Q(x) và P(x).

Muốn chia các đa thức cùng biến với nhau, ta chia đa thức này cho từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Lời giải:

Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x) : P(x).

Thực hiện phép tính ta được:

Bài 10 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết mỗi bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

a) 1 bộ;                                        b) 3 bộ;                                        c) y bộ.

Phương pháp:

Số tiền phải trả khi mua 1 chiếc loại quần áo đó sẽ bằng số tiền giá niêm yết trừ đi số tiền được giảm.

Lời giải:

Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết nên giá sau khi đã giảm bằng

100% - 30% = 70% giá niêm yết = 70% . x = 0,7.x (đồng).

a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x đồng.

b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x đồng.

c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy đồng.

Bài 11 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê nhận thấy: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

a) Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa và y.

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

Phương pháp:

a) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng khối lượng cà phê trước khi rang trừ đi khối lượng hao hụt khi rang.

b) Dựa vào bảng số liệu để đưa ra mối liên hệ giữa và y.

c) Áp dụng công thức sau khi tìm ra mối liên hệ giữa  y để tìm ra số lượng cà phê cần sử dụng trước khi rang.

Lời giải:

Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.

a) Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là

1 . 12% = 0,12 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 1 - 0,12 = 0,88 kg.

Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 2 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là

2 . 12% = 0,24 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 2 - 0,24 = 1,76 kg.

Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là

3 . 12% = 0,36 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 3 - 0,36 = 2,64 kg.

Ta có bảng sau:

Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang

Khối lượng hao hụt khi rang (kg)

Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang

1

0,12

0,88

2

0,24

1,76

3

0,36

2,64

b) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng 88% khối lượng cà phê ban đầu nên y = 88%x.

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:

Vậy cần khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.

Bài 12 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là \( - 5{x^2} + 50x + 15000\)(nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Phương pháp:

Muốn tính số sản phẩm công ty đã bán được ta lấy doanh thu chia cho số tiền mỗi sản phẩm (sau khi tăng giá).

Lời giải:

Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).

Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia -5x2 + 50x + 15 000 cho x + 50.

Thực hiện phép tính ta được:

 

Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.

Bài 13 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh Diều

Một công ty du lịch tổ chức đi tham quan cho một nhóm khách 50 người với mức giá 400 nghìn đồng/người. Công ty đặt ra chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên.

a) Giả sử số khách tham gia thêm là x (x < 40). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.

b) Nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là tăng hay giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu?

Lời giải:

a) Công ty sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên. Vậy số tiền mà công ty thu được theo là: \((400000 - 10x).(50 + x)\)(đồng).

b) Số tiền công ty thu được chỉ với 50 khách ban đầu là: \(50.400000 = 20000000\) (đồng).

Số tiền công ty thu được sau khi thêm 10 người là:

\((400000 - 10.10000).(50 + 10) = 300000.60 = 18000000\)(đồng).

Ta thấy: 18 000 000 < 20 000 000 nên nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu 

Sachbaitap.com