Giải VBT Toán 3 trang 70, 71, 72 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Em làm được những gì?Giải bài 1 trang 70, bài 2, 3 trang 71, bài 4, 5 trang 72 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Em làm được những gì?. Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng. Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm. Con sâu dài 2 cm 5 mm. Bài 1 trang 70 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: a) Hoàn thiện bảng nhân sau. b) Cách sử dụng bảng nhân Sử dụng bảng để tính. 3 × 9 = … 36 : 4 = … 7 × 8 = … 48 : 6 = … 9 × 9 = … 100 : 10 = … Trả lời: Dựa vào bảng nhân để tìm kết quả các phép tính. Sử dụng bảng để tính. 3 × 9 = 27 36 : 4 = 9 7 × 8 = 56 48 : 6 = 8 9 × 9 = 81 100 : 10 = 10 Bài 2 trang 71 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Số? Trả lời: Tính khối lượng gạo ở tất cả các bao ta thực hiện phép nhân lấy khối lượng gạo trong mỗi bao nhân số bao. Tính số bao gạo thực hiện phép chia lấy khối lượng gạo ở tất cả các bao chia khối lượng gạo trong mỗi bao. Tính khối lượng gạo trong mỗi bao thực hiện phép chia lấy khối lượng gạo ở tất cả các bao chia số bao. Vậy ta điền vào bảng như sau: Bài 3 trang 71 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) Kết quả của phép nhân 141 × 7 là: A. 787 B. 887 C. 987 b) Kết quả của phép chia 98 : 8 là: A. 11 (dư 2) B. 12 (dư 2) C. 13 Trả lời: a) Em thực hiện đặt tính phép nhân và nhân lần lượt từ phải qua trái, ta có: Chọn C b) Em đặt tính phép chia và chia từ trái qua phải, ta có: 98 : 8 = 12 (dư 2) Chọn đáp án B. c) Đếm số phần bằng nhau và số phần đã tô màu rồi chọn đáp án thích hợp. Hình D có 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy số phần đã tô màu là 1/5 hình D. Chọn đáp án B. d) Em đếm số ngôi sao ở mỗi hình để xác định quy luật. Em thấy hình thứ nhất có 4 ngôi sao, hình thứ hai có 8 ngôi sao, hình thứ ba có 12 ngôi sao. Vậy hình thứ mười có 4 × 10 = 40 (ngôi sao). Chọn đáp án C. Bài 4 trang 72 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Số? Chiều dài cơ thể voọc chà vá chân nâu được tính từ đỉnh đầu đến chót đuôi. Voọc chà vá chân nâu thường có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng. Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng … … cm. Trả lời: Để tính chiều dài cơ thể vooc chà vá chân nâu ta lấy chiều dài đuôi nhân với 2. Nếu một con voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng 60 cm. (vì 30 × 2 = 60). Bài 5 trang 72 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu). Số? a) 1 cm 7 mm = …… mm b) 1 m 4 cm = …… cm 3 cm 2 mm = …… mm 5 m 2 cm = …… cm 8 cm 6 mm = …… mm 7 m 9 cm = …… cm Trả lời: Đổi: 1 cm = 10 mm 1 m = 100 cm Áp dụng cách đổi trên ta điền vào chỗ chấm như sau: a) 1 cm 7 mm = 17 mm b) 1 m 4 cm = 104 cm 3 cm 2 mm = 32 mm 5 m 2 cm = 502 cm 8 cm 6 mm = 86 mm 7 m 9 cm = 709 cm Bài 6 trang 72 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng. Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm. Con sâu dài 2 cm 5 mm. 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì …………………… con sâu. Trả lời: Để thực hiện được bài toán ta làm theo 3 bước: Bước 1: Đổi các chiều dài của con sâu về cùng 1 đơn vị là mi-li-mét. Bước 2: Tính độ dài của 4 chú kiến nâu. Bước 3: So sánh và điền vào chỗ trống. Như vậy, ta có: 2 cm 5 mm = 25 mm. Chiều dài của 4 chú kiến nâu là: 6 × 4 = 24 (mm). Ta có 24 mm < 25 mm. Như vậy 4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc không dài hơn con sâu. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Em làm được những gì? trang 70
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Xem đồng hồ. Nối các đồng hồ chỉ cùng thời gian trong buổi chiều.