Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán lớp 3 trang 29, 30 31 Chân trời sáng tạo tập 2 - Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Giải bài 1 trang 29, bài 1, 2, 3, 4 trang 30, bài 5 trang 31 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Cô Lê lau dọn 6 căn phòng hết 3 giờ. Hỏi cô Lê mất bao nhiêu phút để lau dọn một căn phòng, biết thời gian lau dọn mỗi căn phòng là như nhau?

Viết vào chỗ chấm.

Trả lời:

Ta điền như sau:

I. THỰC HÀNH

Bài 1 trang 29 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

8 444 : 7

………………

………………

………………

2 000 : 4

………………

………………

………………

3 814 : 8

………………

………………

………………

9 108 : 9

………………

………………

………………

1 060 : 5

………………

………………

………………

5 618 : 6

………………

………………

………………

Trả lời:

Em đặt tính phép chia và thực hiện lần lượt chia các số theo thứ tự từ trái qua phải

II. Luyện tập

Bài 1 trang 30 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Trả lời:

* Ở cột thứ hai, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 2 210 × 4 = 8 840

Vậy ta cần điền số 8 840 vào ô trống ở cột 2

* Ở cột thứ 3, muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Số cần tìm là: 3 352 : 8 = 419

Vậy ta cần điền số 419 vào ô trống ở cột 3

* Ở cột 4, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 419 × 8 = 3 352

Vậy ta cần điền số 3 352 vào ô trống ở cột 4

Ta điền như sau:

Bài 2 trang 30 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đúng ghi đ, sai ghi s. Làm lại câu sai

Trả lời:

Câu đúng là: a, b

Câu sai là: c

Sửa lại câu c:

Bài 3 trang 30 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đúng ghi đ, sai ghi s

a) Mỗi hộp sữa nặng 432 g.

Vậy 3 hộp sữa như thế nặng hơn 1 kg.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình.

Mỗi gia đình được hơn 1 l mật ong.

Trả lời:

Câu a đúng, câu b sai

a) Đổi 1 kg = 1 000 g

Ta có: 3 hộp sữa nặng số gam là:

432 × 3 = 1 296 (g)

So sánh: 1 296 và 1 000

Số 1 296 và số 1 000 đều có chữ số hàng nghìn là 1; số 1 296 có chữ số hàng trăm là 2, số 1 000 có chữ số hàng trăm là 0. Do 2 > 0 nên 1 296 > 1000
Vậy câu a đúng.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình nên mỗi gia đình có:

5 400 : 8 = 675 (ml mật ong)

Đổi 1 l = 1 000 ml

So sánh: 675 và 1000

Số 675 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 675 có ít số chữ số hơn số 1000 nên ta có: 675 < 100
Vậy câu b sai.

Bài 4 trang 30 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Trả lời:

a) Ta có:

1 000 × 7 = 7 000

7 000 – 2 000 = 5 000

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 7 000; 5 000

b) Ta có:

8 000 : 8 = 1 000

1 000 – 500 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 500; 1 000

c) Ta có:

2 000 × 5 = 10 000

2 000 : 4 = 500

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 500

Ta điền như sau:

Bài 5 trang 31 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Cô Lê lau dọn 6 căn phòng hết 3 giờ. Hỏi cô Lê mất bao nhiêu phút để lau dọn một căn phòng, biết thời gian lau dọn mỗi căn phòng là như nhau?

Trả lời:

Tóm tắt

6 phòng: 3 giờ

1 phòng: .?. phút

Bài giải

Đổi: 3 giờ = 180 phút

Thời gian để cô Lê lau dọn một căn phòng là:

180 : 6 = 30 (phút)

Đáp số: 30 phút.

Bài 6 trang 31 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Ai dành nhiều thời gian đọc sách hơn?

Cuối tuần hai chị em An và Bình thường dành ra một khoảng thời gian để đọc sách.

Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút. 

Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút.

Người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là ………….

Trả lời:

+ Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút.

 Vậy Bình đọc sách trong thời gian là:

16 giờ 45 phút – 15 giờ 45 phút = 1 giờ

+ Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút. 

Vậy chị An đọc sách trong thời gian là:

18 giờ 30 phút – 16 giờ 30 phút = 2 giờ

Vì 1 giờ  < 2 giờ. Vậy người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là chị An.

Bài 7 trang 31 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Một con voi cân nặng 5 000 kg. Khối lượng con voi gấp 4 lần khối lượng con hươu cao cổ. Con hươu cao cổ nặng …….. kg.

Trả lời:

Khối lượng con hươu cao cổ là

5 000 : 4 = 1 250 (kg)

Vậy: Con hươu cao cổ nặng 1 250 kg.

Bài 8 trang 31 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đất nước em

Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm

+ Từ năm 1 990 đến năm 2 020, số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng …….. con

+ Ở Bản Đôn (tỉnh Đắk Lắk), số voi rừng gấp ……….. số voi nhà.

Trả lời:

Vì năm 1 990 số voi hoang dã của Việt Nam là gần 2 000 con, đến năm 2 020 chỉ còn chưa đến 150 con voi hoang dã nên số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng:

2 000 – 150 = 1 850 (con)

Số lượng voi rừng là: 100 con, số lượng voi nhà là: 50 con

Ta có: 100 = 50 × 2

Vậy sối voi rừng gấp hai lần (gấp đôi) số voi nhà

Ta điền như sau:

+ Từ năm 1 990 đến năm 2 020, số voi hoang dã ở Việt Nam giảm đi khoảng 1 850 con

+ Ở Bản Đôn (tỉnh Đắk Lắk), số voi rừng gấp 2 lần số voi nhà.

Sachbaitap.com