Giải VBT Toán lớp 3 trang 59, 60 Chân trời sáng tạo tập 2 - Phép cộng các số trong phạm vi 100000Giải bài 1 trang 59, bài 1, 2, 3, 4 trang 60 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Phép cộng các số trong phạm vi 100000. Mỗi số là giá trị của biểu thức nào? Viết vào chỗ chấm Trả lời: I. THỰC HÀNH Bài 1 trang 59 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Trả lời: Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt các số từ phải qua trái. Kết quả của các phép tính như sau: II. Luyện tập Bài 1 trang 60 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Trả lời: * Giải thích a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808 Số 80 808 và số 88 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8. Số 80 808 có chữ số hàng nghìn là 0, số 88 000 có chữ số hàng nghìn là 8. Do 0 < 8 nên 80 808 < 88 000 b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200 60 000 + 5 200 = 65 200 Vậy 65 200 = 65 200 (có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000 Vì số 44 000 là số có 5 chữ số; còn số 8 000 là số có 4 chữ số Nên 44 000 > 8 000 d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300 Vì số 33 300 là số gồm có 5 chữ số; số 3 333 là số gồm có 4 chữ số Nên 33 300 > 3 333 Bài 2 trang 60 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Mỗi số là giá trị của biểu thức nào? Trả lời: Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000 61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000 (14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000 Ta nối như sau: Bài 3 trang 60 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) ... – 11 800 = 6 900 A. 80 800 B. 18 700 C. 17 700 b) ... – 43 050 = 17 350 A. 56 800 B. 60 300 C. 60 400 c) ... + 7 000 = 10 000 A. 3 000 B. 17 000 C. 8 000 d) 2 000 + ... = 82 000 A. 9 000 B. 80 000 C. 100 000 Trả lời: a) Đáp án đúng là: B Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ Vậy số cần tìm là: 6 900 + 11 800 = 18 700 b) Đáp án đúng là: C Tương tự câu a, số cần tìm là: 17 350 + 43 050 = 60 400 c) Đáp án đúng là: A Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại Số cần tìm là: 10 000 – 7 000 = 3 000 d) Đáp án đúng là: B Tương tự câu c, số cần tìm là: 82 000 – 2 000 = 80 000 Bài 4 trang 60 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 l sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 l sữa. Hỏi cả hai tháng gia đình đó bán được bao nhiêu lít sữa? Trả lời: Tháng thứ hai gia đình đó bán được số lít sữa là: 17 250 + 270 = 17 520 (lít) Cả hai thàng gia đình đó bán được số lít sữa là: 17 250 + 17 520 = 34 770 (lít) Đáp số: 34 770 lít sữa. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
|
Giải bài 1 trang 61, bài 1, 2, 3 trang 62 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Phép trừ các số trong phạm vi 100000. Viết dấu phép tính thích hợp vào ô trống (+, –, ×, :)