Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán lớp 3 trang 65, 66 Chân trời sáng tạo tập 2 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Giải bài 1 trang 65, bài 2, 3, 4, 5 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?

Viết số vào chỗ chấm

Trả lời:

Ta điền như sau:

I. THỰC HÀNH

Bài 1 trang 65 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính. 

Trả lời:

Em viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất, sau đó thực hiện phép nhân lần lượt từ phải qua trái

Các phép tính được thực hiện như sau:

II. Luyện tập

Bài 1 trang 65 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

30 × 3 = ………………..                                 50 × 4 = …………………         

3 000 × 3 = …………………                            500 × 4 = …………………  

30 000 × 3 =  …………………                          5 000 × 4  = …………………  

Trả lời:

Em thực hiện tính nhẩm như sau:

+ 3 chục × 3 = 9 chục

Vậy 30 × 3 = 90

 + 3 nghìn × 3 = 9 nghìn

Vậy 3 000 × 3 = 9 000

+ 3 chục nghìn × 3 = 9 chục nghìn

Vậy 30 000 × 3 = 90 000

+ 5 chục × 4 = 20 chục

Vậy 50 × 4 = 200

+ 5 trăm × 4 = 20 trăm

Vậy 500 × 4 = 2 000

+ 5 nghìn × 4 = 20 nghìn

Vậy 5 000 × 4 = 20 000

Bài 2 trang 66 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Trả lời:

Tính giá trị từng biểu thức rồi nối hai biểu thức có kết quả giống nhau

* 15 000 × 4 = 60 000

* 8 070 × 8 = 64 560

* 9 100 × (3 × 2) = 9 100 × 6 = 54 600

*5 000 × 4 + 43 000

= 20 000 + 43 000

= 63 000

* 8 × 8 070 = 64 560

* 9 100 × 3 × 2

        = 27 300 × 2

        = 54 600

* 30 000 + 30 000 = 60 000

*  7 × 9 000 = 63 000

Ta nối như sau:

 

Bài 3 trang 66 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Trả lời:

Chu vi hình vuông = độ dài cạnh của hình vuông × 4

Như vậy ta cần điền vào bảng như sau:

Bài 4 trang 66 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Ngày đầu người ta nhập về kho 36 250 quả trứng, ngày hôm sau nhập về số trứng gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày hôm sau người ta nhập về kho bao nhiêu quả trứng?

Trả lời:

Ngày hôm sau người ta nhập về kho số quả trứng là:

36 250 × 2 = 72 500 (quả trứng)

Đáp số: 72 500 quả trứng.

Bài 5 trang 66 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét? 

Trả lời:

Quãng đường Hà đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà là:

5 400 × 2 = 10 800 (m)

Quãng đường Hà đi học trong một tuần là:

10 800 × 5 = 54 000 (m)

Đổi 54 000 m = 54 km

Vậy trong một tuần đi học, Hà phải đi 54 km

Bài 6 trang 66 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chữ số?

Trả lời:

Ta có:

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 (Do 6 : 3 = 2).

Do đó ta cần điền số 2 vào chỗ trống thứ 2 của thừa số thứ nhất

+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.

Do đó ta cần điền số 5 vào chỗ trống thứ 3 của tích

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

Do đó ta cần điền số 4 vào chỗ trống thứ hai của tích

+ 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 (do phần kết quả có số 1, mà chỉ có 3 × 7 = 21)

Ta cần điền số 7 vào ô trống thứ nhất của thừa số thứ nhất

+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8

⇒ Ta cần điền số 8 vào ô trống thứ nhất của tích

Vậy kết quả thu được như sau:

Sachbaitap.com