Giải VBT Toán lớp 3 trang 73, 74, 75 Chân trời sáng tạo tập 2 - Xăng-ti-mét vuôngGiải bài 1, 2 trang 73, bài 1 trang 74, bài 2, 3 trang 75 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Xăng-ti-mét vuông. Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình L, M, N. Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là ……..cm2. Viết vào chỗ chấm Trả lời: Ta điền như sau:
I. THỰC HÀNH Bài 1 trang 74 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết các số đo diện tích (theo mẫu). Mẫu: Năm xăng-ti-mét vuông: 5 cm2 a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: …………. b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: …………. c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: ………….. Trả lời: a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: 17 cm2 b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: 184 cm2 c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: 695 cm2 Bài 2 trang 74 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình A, B, C (theo mẫu). Trả lời: Em cần đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích theo mẫu Ta điền như sau: II. Luyện tập Bài 1 trang 75 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình L, M, N. Trả lời: Ta thấy: + Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. + Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. + Hình N có 8 ô vuông (cứ hai hình tam giác ghép lại thành một ô vuông, hình N có 6 ô vuông và 4 hình tam giác nên hình N có tất cả 8 ô vuông), mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. Ta điền vào bảng như sau: Bài 2 trang 75 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Quan sát các hình sau. a) Số? b) Viết vào chỗ chấm Hình … và hình … có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau. Hình … và hình … có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau. Trả lời: a) Để tính diện tích của các hình, em đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó. Chu vi của mỗi hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm2 Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1 + 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm) - Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm2 Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) - Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm2 Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm) Ta có kết quả như sau: b) Ta thấy: + Hình D có diện tích 6 cm2 và có chu vi 12 cm; Hình Q có diện tích 6 cm2 và có chu vi 10 cm Như vậy: Hình D và hình Q có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau. + Hình Q có diện tích bằng 6 cm2 và chu vi bằng 10 cm + Hình T có diện tích 4 cm2 và chu vi bằng 10 cm Như vậy: Hình Q và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau. Bài 3 trang 75 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết số đo thích hợp Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là ……..cm2. Trả lời: Vì người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau nên để tính diện tích mảnh giấy, ta lấy diện tích của miếng giấy hình chữ nhật chia cho 2. Như vậy, diện tích mỗi mảnh giấy là: 20 : 2 = 10 (cm2) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Xăng - ti - mét vuông
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 77 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài Diện tích hình chữ nhật. Vẽ rồi tô màu các hình chữ nhật theo mẫu trong SGK. Quan sát bức tranh trong SGK, viết vào chỗ chấm a) Ước lượng: Chiều dài khoảng … cm, chiều rộng khoảng