Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 120, 121 - Bài 79 tiết 2Giải bài 1 trang 120, bài 2, 3, 4 trang 121 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng. Bài 1 trang 120 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm 1 m = 10 dm = 100 cm 1 kg = 1 000 g 1 l = 1 000 ml Lời giải: Bài 2 trang 121 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 mm + 250 mm = ......... mm 400 mm – 250 mm = ......... mm 800 mm x 4 = ......... mm 800 mm : 4 = ......... mm b) 200 g + 600 g = ......... g 300 g x 2 = ......... g c) 700 ml – 500 ml = ......... ml 1 000 ml : 5 = ......... ml Phương pháp: Thực hiện phép tính với các số rồi viết kết quả vào chỗ chấm. Lời giải: 400 mm + 250 mm = 650 mm 400 mm – 250 mm = 150 mm 800 mm × 4 = 3 200 mm 800 mm : 4 = 200 mm b) 200 g + 600 g = 800 g 300 g × 2 = 600 g c) 700 ml – 500 ml = 300 ml 1 000 ml : 5 = 200 ml Bài 3 trang 121 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đồng hồ chỉ mấy giờ? b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm. Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng .......... và tháng .......... c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là: A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Phương pháp: a) Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài. c) Tìm số ngày của tháng 3. - Nhẩm: Ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4. Lời giải: a) b) Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8. Bài 4 trang 121 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng. a) Cô bán hàng trả lại cho Việt ..................................... đồng. b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được ........................ tờ tiền loại đó. Phương pháp: a) Bước 1: Tính số tiền Việt đưa cô bán hàng Bước 2: Số tiền trả lại = Số tiền Việt đưa – số tiền Việt mua b) Số tờ tiền nhận được = số tiền trả lại : 5 000 Lời giải: Em điền: a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng. b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó. Giải thích: a) 4 tờ 20 000 đồng là 80 000 đồng. Bạn Việt mua hết 65 000 đồng, vậy cô bán hàng phải trả lại cho Việt là: 80 000 – 65 000 = 15 000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng. b) Để được 15 000 đồng ta cần có 3 tờ tiền 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 79. Ôn tập hình học và đo lường
|
Giải bài 1, 2 trang 122, bài 3, 4 trang 123 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Cho bảng số liệu về số học sinh đăng kí tham gia 3 môn thi đầu tại hội trại của lớp 3A. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.