Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 20 - Bài 50 tiết 2Giải bài 1, 2, 3 trang 20 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Tính chu vi hình chữ nhật có: Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính. Bài 1 trang 20 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Phương pháp: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. Lời giải: Chu vi hình vuông= (độ dài một cạnh) × 4 5 × 4 = 20 (dm) 8 × 4 = 32 (dm) 10 × 4 = 40 (dm) Ta điền được bảng như sau:
Bài 2 trang 20 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Tính chu vi hình chữ nhật có: a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm. b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m. Phương pháp: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Lời giải: a) Chu vi hình chữ nhật là: (7 + 3) x 2 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm. b) Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (m) Đáp số: 18 m. Bài 3 trang 20 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính. a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính? b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính. Phương pháp: a) Số que tính để xếp thành một hình chữ nhật = (Số que tính để xếp chiều dài + Số que tính xếp chiều rộng) x 2 b) Số que tính để xếp thành một cạnh hình vuông = Số que tính để xếp thành một hình vuông : 4 Lời giải: a) Một hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dài và 2 cạnh chiều rộng Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều dài của hình chữ nhật là: 5 × 2=10 (que) Bạn Nam cần số que tính để xếp các cạnh chiều rộng của hình chữ nhật là: 3 × 2 = 6 (que) Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là: 10 + 6 = 16 (que) b) Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh Số que tính ở mỗi cạnh là: 16 : 4 = 4 (que) Đáp số: a) 16 que. b) 4 que. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 50. Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
|
Giải bài 1 trang 21, bài 2, 3 trang 22 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Nối hình với số đo là chu vi của hình đó. Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm. Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vē). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Giải bài 1, 2, 3 trang 21, bài 4 trang 24 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 1, 2 trang 24, bài 3, 4, 5 trang 25 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tính (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.