Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 29, 30, 31 - Bài 52 tiết 3Giải bài 1 trang 29, bài 2 trang 30, bài 3, 4 trang 31 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên). Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây. Bài 1 trang 29 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên). a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP. b) Tính diện tích hình H. Phương pháp: a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo). Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó. b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP. Lời giải: Diện tích hình vuông ABCD là: 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 8 x 20 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 81 + 160 = 241 (cm2) Đáp số: a) 81 cm2. 160 cm2. b) 241 cm2. Bài 2 trang 30 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây. a) Số? b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng ...... Phương pháp: a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng căn phòng rồi tính chu vi và diện tích. b) So sánh các diện tích căn phòng rồi tìm ra căn phòng có diện tích lớn nhất. Lời giải: a) Chu vi căn phòng A là (8 + 4) x 2 = 24 (cm) Diện tích của căn phòng A là 8 x 4 = 32 (cm2) - Chu vi căn phòng B là 6 x 4 = 24 (cm) Diện tích của căn phòng B là 6 x 6 = 36 (cm2) - Chu vi căn phòng C là (7 + 5) x 2 = 24 (cm) Diện tích của căn phòng C là 7 x 5 = 35 (cm2) b) Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng B. Bài 3 trang 31 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau. a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu. b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ. Phương pháp: a) Diện tích tấm bìa cứng = độ dài cạnh hình vuông x độ dài cạnh hình vuông. b) Diện tích một hình tam giác nhỏ = diện tích tấm bìa cứng : 4. Lời giải: a) Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là: 10 × 10 = 100 (cm2) b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là: 100 : 4 = 25 (cm2) Đáp số: a) 100 cm2; b) 25 cm2. Bài 4 trang 31 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên) người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là .... cm2. Phương pháp: Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu. Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại = chiều dài tấm kính ban đầu - chiều dài tấm kính được cắt ra. Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng. Lời giải: Tấm kính được cắt như sau: Chiều rộng tấm kính còn lại là: 95 – 90 = 5 (cm) Diện tích phần kính còn lại là: 40 x 5 = 200 (cm2) Đáp số: 200 cm2. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 52. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
|
Giải bài 1, 2 trang 35, bài 3 trang 36 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 7 cm và chiều dài 130 cm. Hỏi diện tích tấm phản là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (bỏ qua khoảng hở giữa các nan gỗ)?
Giải bài 1, 2, 3 trang 32, bài 4 trang 33 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm. b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 20 cm.
Giải bài 1, 2, 3 trang 34, bài 4 trang 35 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.