Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 49, 50 - Bài 58 tiết 1Giải bài 1, 2, 3 trang 49, bài 4, 5 trang 50 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Trâu rừng cân nặng 909 kg. Voi cân nặng gấp 5 lần trâu rừng, voi cân nặng gấp 9 lần gấu trắng. Hỏi gấu trắng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 1 trang 49 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Đặt tính rồi tính. 4 618 x 2 1 702 x 5 4 970 : 7 8 192 : 8 Lời giải: Bài 2 trang 49 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Trâu rừng cân nặng 909 kg. Voi cân nặng gấp 5 lần trâu rừng, voi cân nặng gấp 9 lần gấu trắng. Hỏi gấu trắng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp: Bước 1: Tính cân nặng của voi = cân nặng của trâu rừng x 5. Bước 2: Tính cân nặng của gấu trắng = cân nặng của voi : 9. Lời giải: Voi nặng số ki-lô-gam là: 909 × 5 = 4 545 (kg) Gấu trắng nặng số ki-lô-gam là: 4 545 : 9 = 505 (kg) Đáp số: 505 kg Bài 3 trang 49 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Số?
Phương pháp: a) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải: a) ……. x 3 = 3 156 3 156 : 3 = 1 052 Vậy số cần điền vào ô trống là 1 052. b) …….. : 6 = 704 704 x 6 = 4 224 Vậy số cần điền vào ô trống là 4 224. Bài 4 trang 49 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 2 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau. Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống ........ b) Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 7 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc đó dài ............. cm. Phương pháp: a) Quãng đường của mỗi con cà cuống = Độ dài của mỗi đoạn đường gấp khúc x số đoạn của mỗi đường. b) Độ dài mỗi đoạn = Quãng đường tôm bơi : 7. Lời giải: a) Quãng đường của cà cuống A dài là: 1 246 × 2 = 2 492 (cm) Quãng đường của cà cuống B dài là: 728 × 3 = 2 184 (cm) Vì 2 492 > 2 184 Ta có thể điền vào chỗ chấm như sau: Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống B. b) Mỗi đoạn của đường gấp khúc tôm bơi dài số xăng - ti - mét là: 2 492 : 7 = 356 (cm) Số cần điền vào chỗ chấm là 356. Bài 5 trang 49 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Biết 7 cục pin như nhau nặng 2 135 g. Rô-bốt A nặng 2 000 g. Rô-bốt B nặng 1 500 g. a) Mỗi cục pin cân nặng ........ g. b) Sau khi lắp vào rô-bốt số pin như hình vẽ: • Rô-bốt A cân nặng .... g. • Rô-bốt B cân nặng .... g. Phương pháp: a) Cân nặng của mỗi cục pin nặng = Cân nặng của 7 cục pin : 7 b) Bước 1: Đếm số cục pin ở mỗi hình và tính cân nặng của số pin lắp vào mỗi rô-bốt. Bước 2: Cân nặng của mỗi con rô-bốt = Cân nặng của rô-bốt chưa lắp pin + cân nặng số pin được lắp vào. Lời giải: a) Cân nặng mỗi cục pin là: 2 135 : 7 = 305 (g) b) Rô bốt A được lắp 5 cục pin. Sau khi lắp pin, Rô-bốt A nặng số g là: 2 000 + 305 x 5 = 3 525 (g) Rô bốt B được lắp 6 cục pin. Sau khi lắp pin, Rô-bốt B nặng số g là: 2 000 + 305 x 6 = 3 830 (g) Ta điền như sau: a) Mỗi cục pin cân nặng 305 g. b) Sau khi lắp vào rô-bốt số pin như hình vẽ: • Rô-bốt A cân nặng 3 525 g. • Rô-bốt B cân nặng 3 830 g. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 58. Luyện tập chung
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 51, bài 4 trang 52 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết A hoặc B hoặc C thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 1, 2 trang 52, bài 3, 4 trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Tính giá trị của biểu thức. Một chiếc xe chở 7 530 ℓ dầu. Người ta hút xuống một số lít dầu thì số lít dầu còn lại bằng số lít dầu ban đầu giảm đi 5 lần. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu lít dầu?
Giải bài 1, 2, 3 trang 54, bài 4, 5 trang 55 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: Nối số với cách đọc số đó. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 1 trang 55, bài 2, 3, 4, 5 trang 56 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Nối số với cách đọc số đó. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng.