Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language focus trang 63 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Giải bài tập Language focus: Ability: can and could, Questions with How...?- Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 63. 3.Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)

1. Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences.

(Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

1 Most children can read until they’re six.

(Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2 Mozart couldn’t compose music when he was five.

(Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.) 

Lời giải:

1 Most children can’t read until they’re six.

(Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2 Mozart could compose music when he was five.

(Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)

2.Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules.

(Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

RULES

1 We use can to talk about the present / past and could to talk about the present past.

2 We use a base form with without to after can and could.

3 The he she it form of can is can cans.

4 The negative forms are don’t can and didn’t can can’t and couldn’t.

5 We use don’t use do and did to make questions with can and could. For example: At what age can

most people talk? When could you first speak English?

Lời giải:

1. present – past

2. without

3. can

4. can’t and couldn’t

5. don’t use

 

Hướng dẫn dịch:

1. Ta dùng ‘can’ để nói về hiện tại và ‘could’ để nói về quá khứ.

2. Ta dùng dạng nguyên thể không ‘to’ sau ‘can’ và ‘could’.

3. Dạng he/she/it của ‘can’ là ‘can’.

4. Dạng phủ định là ‘can’t’ và ‘couldn’t’.

5. Ta không dùng ‘do’ và ‘did’ để tạo câu hỏi với ‘can’ và ‘could’.

3.Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)

William Sidis

Supergenius

Most people can’t read until they’re six and they (1) …………. usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2) ………….  read. Before he was eight he wrote four books and (3) ………….  speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4) ………….  make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) ………….  do special or amazing things, but they (6) …………. always find a place in society. Life is sometimes dificult when you’re different. 

Lời giải:

1. can

2. could

3. could

4. couldn’t

5. can

6. can’t

Giải thích:

Các câu 1; 5 và 6 mói về 1 sự thật

4. Match 1–6 with a–f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner.

(Ghép 1–6 với a – f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời không? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

1 How much                                       a. should a bodybuilder have eggs per day?

2 How fast                                          b. potassium does a banana contain?

3 How high                                         c. words can Twista rap in a minute?

4 How often                                        d. was William Sidis when he started reading?

5 How many                                       e. is Mount Everest?

6 How old                                           f. could Carl Lewis run?

Lời giải:

1. b

2. f

3. e

4. a

5. c

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. Chuối chứa bao nhiêu kali?

2. Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?

3. Mount Eyerest cao bao nhiêu?

4. Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu mỗi ngày?

5. Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?

6. William Sids bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?

5.USE IT! Make questions with How … ?and the words in the table. Then ask and answer the

questions with your partner.

(THỰC HÀNH! Đặt câu hỏi với How … ?và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của

bạn.)

How …

high

far

many

strict

tall

often

cold / hot

much

long

words can you say in ten seconds?

can you keep your eyes open?

is your teacher?

are you?

is your town in winter?

does a burger cost?

are you late for school?

can you run and swim?

can you jump?

How high can you jump? 

(Bạn có thể nhảy cao bao xa?)

Just over a metre, I think..

(Tôi nghĩ chỉ hơn một mét.)

Lời giải:

1.How far can you run and swim?

(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

I can run two kilometers and swim five hundred meters.

(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)

2.How many words can you say in ten seconds?

(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)

I can say about thirty words in ten seconds.

(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)

3.How strict is your teacher?

(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

She’s so strict that we daren’t never be late for school.

(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)

4.How tall are you?

(Bạn cao bao nhiêu?)

I’m just 1,5 metres tall.

(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)

5.How often are you late for school?

(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

I’m never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

6.How cold is your town in winter?

(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

It’s about 15 °C in winter.

(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)

7.How much does a burger cost?

(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)

It costs fifty Vietnam dong.

(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)

8.How long can you keep your eyes open?

(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

Just 5 seconds, I think.

(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)

Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.

(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây giờ.)

1.I couldn’t climb a tree when I was five, but now I can.

(Tôi không thể trèo cây khi tôi 5 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)

2.I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.

(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)

3.I couldn’t go to school by myself when I was in grade 4, but now I can ride my bike to school alone.

(Tôi không thể tự đi học khi tôi học lớp 4, nhưng bây giờ tôi có thể đạp xe đến trường một mình.)

4.I couldn’t reach my bookshelf when I was a little kid, but now I can do that easily.

(Tôi không thể với tới giá sách của mình khi tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi có thể làm điều đó một cách dễ dàng.)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 5. Achieve
  • Speaking trang 64 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Speaking trang 64 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Speaking: Making and responding to suggestions - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 64.4.Work in pairs. Look at ideas 1–5. Take turns giving and responding to advice for each situation.(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1–5. Thay phiên nhau đưa ra và phản hồi lời khuyên cho mỗi tình huống.)

  • Writing trang 65 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Writing trang 65 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Writing: A biographical web page- Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 65. 2.Match the blue first line of each paragraph (1–3) with the subject of the paragraph (a–c).

  • CLIL: Science trang 66 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    CLIL: Science trang 66 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập CLIL: Science - Average speed- Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 66. 1. Read the text and answer questions 1–4.(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi 1–4.)

  • Puzzles and Games trang 67 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Puzzles and Games trang 67 Unit 5 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Puzzles and Games - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 5 trang 67.1. Order the letters to find times, numbers and measurements.(Sắp xếp các chữ cái để tìm thời gian, số và số đo.)