Language Review 4 Tiếng Anh lớp 10 Global SuccessGiải Language Review 4 trang 120 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Match the two parts to make complete sentences. Change these sentences into reported speech. Pronunciation Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và nhắc lại, chú ý đến nhịp điệu.) 1. I like trekking in the mountains. 2. The children are looking forward to the boat trip. 3. Are you going to visit the museum tomorrow? 4. Don't litter while you are on the ecotour. Phương pháp: Trọng âm câu là sự nhấn mạnh vào một vài từ nhất định trong câu. Chúng ta thường nhấn vào các từ chứa nội dung câu, như động từ chính, danh từ, tính từ và trạng từ. trekking /ˈtrekɪŋ/ mountains/ˈmaʊntənz/ children /ˈtʃɪldrən/ looking /ˈlʊkɪŋ/ forward/ˈfɔːwəd/ visit /ˈvɪzɪt/ museum /mjuˈziːəm/ tomorrow/təˈmɒrəʊ/ litter /ˈlɪtə(r)/ ecotour/ˈikoʊtʊr/ Lời giải: 1. I ˈlike ˈtrekking in the ˈmountains. (Tôi thích trekking trên núi.) 2. The ˈchildren are ˈlooking ˈforward to the ˈboat ˈtrip. (Các em nhỏ mong chờ chuyến đi chơi thuyền.) 3. Are you going to ˈvisit the muˈseum toˈmorrow? (Bạn có định đi thăm viện bảo tàng vào ngày mai không?) 4. ˈDon't ˈlitter while you are on the ˈecotour. (Đừng xả rác khi bạn đang tham gia chuyến du lịch sinh thái.) Vocabulary 1. Complete the following sentences using the phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)
1. For many years, the museum of history has been a major _______ of the city. 2. If the illegal hunting of _______ cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed. 3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by _______. 4. _______ programmes aim to reduce the risks to the environment. 5. One of the benefits of _______ is that it creates job opportunities for local people. Lời giải:
Dịch: 1. Trong nhiều năm, bảo tàng lịch sử đã là một điểm thu hút khách du lịch lớn của thành phố. 2. Nếu không ngăn chặn được việc săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị phá hủy. 3. Nhiệt độ cao hơn và các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn là do trái đất nóng lên. 4. Các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu rủi ro đối với môi trường. 5. Một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là nó tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương. 2. Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.) 1. Pollution is one of the main reasons for the destruction of the ecotour / ecosystem. 2. We're going on a(n) eco-friendly / user-friendly fieldtrip to the countryside this weekend. 3. Tourists are not allowed to litter / rubbish in the park. 4. Mass tourism / Ecotourism helps to protect the natural environment. 5. Habitat loss is one of the greatest threats to biodiversity / biology. Lời giải:
Giải thích: 1. ecotour (n) chuyến du lịch sinh thái ecosystem (n) hệ sinh thái 2. eco-friendly (adj) thân thiện với môi trường user-friendly (adj) thân thiện với người dùng 3. litter (v) xả rác rubbish (n) rác thải 4. Mass tourism (n) du lịch đại chúng Ecotourism (n) du lịch sinh thái 5. biodiversity (n) sự đa dạng sinh học biology (n) môn sinh học Dịch: 1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến việc phá hủy hệ sinh thái. 2. Cuối tuần này, chúng tôi sẽ thực hiện một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường về vùng nông thôn. 3. Khách du lịch không được phép xả rác trong công viên. 4. Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên. 5. Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học. Grammar 1. Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành câu gián tiếp.) 1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother. (‘Anh đang nghiên cứu về du lịch bền vững.' anh tôi nói.) 2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked. (Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không Nam?' Minh hỏi.) 3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment, Mr Smith?' Hoa asked. ('Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?' Hoa hỏi.) 4. ‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said. (“Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay,” thư ký của câu lạc bộ cho biết.) 5. 'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained. ('Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc.' giáo viên giải thích.) Phương pháp: - Chúng ta dùng câu gián tiếp khi muốn nói với ai đó về điều mà chúng ta hoặc ai đó đã nói trước đó. - Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian. VD: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said. => Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day. I => he will fly => would fly tomorrow => the following day
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.. * Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi): VD: “Where do you live? => He asked me where I lived. * Câu hỏi Yes/No: VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book. Lời giải: 1. My brother said he was doing research on sustainable tourism. (Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.) 2. Minh asked Nam if / whether he liked watching programmes about wildlife and nature. (Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.) 3. Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment. (Hoa hỏi thầy Smith rằng họ có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.) 4. The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year. (Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.) 5. The teacher explained that the animals would /will not survive extreme cold weather in the North. (Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.) 2. Match the two parts to make complete sentences. (Nối hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
Lời giải:
Dịch: 1. Nếu chúng ta cứ chặt phá rừng thì nạn phá rừng sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn. 2. Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn, các thành phố của chúng ta sẽ trở nên sạch hơn. 3. Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, mực nước biển sẽ dâng cao. 4. Nếu luật về săn bắn trái phép nghiêm ngặt hơn, thì sẽ có nhiều động vật được cứu hơn. 5. Nếu không có không khí và nước, sẽ không có sự sống trên trái đất. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Review 4
|
Giải Skills Review 4 trang 122 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Write a paragraph (120 - 150 words) about things you should or shouldn't do to reduce the negative impact of travelling on the environment. You may use the ideas in the reading to help you.