Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Listening Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Listening Unit 1 trang 13 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Discuss the following question. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

Family support (Sự ủng hộ từ gia đình)

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What can you see in the picture?

(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)

2. What do you think the students is talking about?

(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)

 
 
Lời giải: 
 

1. I can see two people taking part in a talk show about Family life. A woman is asking a student with a gold medal around his neck.

(Tôi có thể thấy hai người cùng tham gia một talk show về Cuộc sống gia đình. Một phụ nữ đang hỏi một học sinh mà đang đeo huy chương vàng trên cổ.)

2. In my opinion, the student is talking about his family, his responsibilities in the family and how his parents help him in his studies.

(Theo tôi, bạn học sinh đang nói về gia đình, trách nhiệm của mình trong gia đình và cách bố mẹ giúp đỡ bạn ấy trong học tập.)

2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.

(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)

Bài nghe:

Welcome to our talk show. Tonight our topic is 'Family Life' and our guest speaker is Le Minh Hieu. Hieu is a twelfth-grader. He's just won a gold medal at the International Physics Olympiad. He'll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.

(Chào mừng đến với chương trình trò chuyện của chúng tôi. Chủ đề tối nay của chúng ta là 'Cuộc sống gia đình' và khách mời là Lê Minh Hiếu. Hiếu đang là học sinh lớp 12. Bạn ấy vừa giành huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế. Bạn ấy sẽ kể cho chúng ta nghe về cuộc sống gia đình của bạn ấy và cách gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công trong học tập.)

Lời giải: 

He's talking about his family life and how is family have helped him achieve success in his studies. 

(Bạn ấy đang nói về cuộc sống gia đình của mình và gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công như thế nào trong học tập.)

3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. There are three people in Hieu's family.

(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)

 

 

2. Hieu's parents teach him physics.

(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)

 

 

3. When Hieu needs help, his brother always helps him.

(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)

 

 

4. Hieu's family routines help them spend some time together every week.

(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)

 

 

Bài nghe:

Hieu: Good evening. Well, I live with my parents and my brother. And I must say that all my achievements are the result of their support.

Host: Do your parents help you with your studies?

Hieu: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.

Host: So they encourage you to try harder?

Hieu: That's right. Their love and trust give me strength to carry on.

Host: How about your brother?

Hieu: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.

Host: You're so lucky to have a supportive family. Do you spend a lot of time together?

Hieu: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we're all very busy.

Host: Family routines? Can you tell us more about that?

Hieu: Well, family routines are...

Dịch:

Hiếu: Chào buổi tối. Vâng, em sống với bố mẹ và anh trai của em. Và em phải nói rằng tất cả những thành tựu của em là kết quả của sự ủng hộ của họ.

Người dẫn chương trình: Bố mẹ em có giúp đỡ bạn trong việc học tập không?

Hiếu: Bố mẹ em là nông. Họ biết rất ít về vật lý. Nhưng họ tin em. Họ luôn lắng nghe em và động viên tôi mỗi khi em gặp khó khăn.

Người dẫn chương trình: Vì vậy, họ khuyến khích em cố gắng hơn?

Hiếu: Vâng ạ. Tình yêu và sự tin tưởng của họ cho em sức mạnh để tiếp tục.

Người dẫn chương trình: Còn anh trai của em thì sao?

Hiếu: Anh trai là bạn thân nhất của em. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với em, và luôn ở bên em khi tôi em giúp đỡ.

Người dẫn chương trình: Em thật may mắn khi có một gia đình luôn ủng hộ. Gia đình em có dành nhiều thời gian cho nhau không?

Hiếu: Có ạ, bố mẹ em đã tạo ra một số thói quen trong gia đình để mỗi tuần chúng em có thể dành thời gian bên nhau mặc dù chúng em đều rất bận rộn.

Người dẫn chương trình: Những thói quen của gia đình? Em có thể cho mọi người biết thêm về điều đó không?

Hiếu: À, thói quen của gia đình là ...

Lời giải:

1. F

2. F

3. T

4. T

4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)

1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.

2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.

3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.

Lời giải:

1. difficulties

2. love

3. sad

Giải thích:

1. Thông tin: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.

2. Thông tin: That's right. Their love and trust give me strength to carry on.

3. Thông tin: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.

Dịch:

1. Bố mẹ Hiếu luôn lắng nghe và động viên mỗi khi anh gặp khó khăn.

2. Tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ anh ấy cho anh ấy sức mạnh để tiếp tục.

3. Anh trai của Hiếu là bạn thân của anh. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn của mình với anh ấy.

5. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

How can parents help their children achieve success in their studies?

(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)

Lời giải: 

Parents play an important roles in children’s success in their studies. They can support and help their children choose good study strategies.

Dịch:

Cha mẹ đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của trẻ trong học tập. Họ có thể hỗ trợ và giúp đỡ con cái của họ lựa chọn chiến lược học tập tốt.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 1. Family
  • Writing Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Writing Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Writing Unit 1 trang 14 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box. Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.

  • Communication and Culture Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Communication and Culture Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Communication and Culture Unit 1 trang 15 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.

  • Looking Back Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Looking Back Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Looking Back Unit 1 trang 16 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it. Complete the text. Use the correct forms of the word and phrases in the box.

  • Project Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Project Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Project Unit 1 trang 17 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Do a research on Family Day in Viet Nam or other countries in the world. Present your findings to the class. Your presentation should include