Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Luyện từ và câu - Luyện tập về đại từ trang 18, 19 Bài 5 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - KNTT

Câu 1 trang 18, câu 2, 3 trang 19, câu 4, 5 trang 20 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 5 Tiếng hạt nảy mầm. Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.

Câu 1 trang 18 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.

a. Các từ dùng để xưng hô:

Người bà xưng là ............, gọi Dũng là

Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................

..........................................................................................................................................

b. Các từ dùng để xưng hô: .............................................................................................

Chuột cống xưng là ............, gọi cánh cam và các con vật khác là .................................

Cách xưng hô này thể hiện: .............................................................................................

..........................................................................................................................................

Phương pháp: 

Em đọc kĩ đoạn văn đã cho, tìm các từ dùng để xưng hô và rút ra thái độ của người nói.

Lời giải: 

a. Các từ dùng để xưng hô: cu, mẹ con, cháu, bà.

- Người bà xưng là: , gọi Dũng là: cu, cháu

- Cách xưng hô này thể hiện: bà yêu quý và gần gũi với cháu và mẹ, cách xưng hô giản dị đầy yêu thương và quan tâm.

b. Các từ dùng để xưng hô: ta, nhà ngươi, nô lệ, ngươi.

- Chuột cống xưng là: ta, gọi cánh cam và các con vật khác là: người, nhà ngươi, nô lệ.

- Cách xưng hô này thể hiện: sự kiêu ngạo, không tôn trọng người khác và cho mình ở thế thượng đẳng, hơn người.

Câu 2 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

2. Chọn các đại từ thay thế thích hợp để điền vào chỗ trống và cho biết chúng được dùng để thay cho từ ngữ nào.

đó, thế, ấy, vậy, này

a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ............ thật lạ.

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì ................, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều ...................... .

Từ ............ được dùng để thay cho .....................................

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức về đại từ đã được học để làm bài. 

Lời giải: 

a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác ấy thật lạ.

Từ “ấy” được dùng để thay cho: bơi ếch.

b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín.

Từ “thế” được dùng để thay cho: Cây lạc tiên ra quả quanh năm.

c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều đó.

Từ “đó” được dùng để thay cho: Mây đen đã kéo đến đầy trời.

Câu 3 trang 19 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

 Gạch dưới 2 đại từ thay thế trong đoạn trích dưới đây. Có thể thay các đại từ bằng từ nào?

Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

(Theo báo Công an nhân dân)

- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................

- Đại từ ................. có thể thay bằng đại từ ................................

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức đã học về đại từ, đọc kĩ bài và làm theo đúng yêu cầu đề bài.

- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .

Lời giải: 

Cách đây không lâu, lãnh đạo hội đồng một thành phố ở nước Anh đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn. Theo quyết định này , mỗi lần mắc lỗi, công chức bị phạt 1 bảng. Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Đây là một biện pháp mạnh mẽ nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

- Đại từ “này” có thể thay bằng đại từ: ấy

- Đại từ “Đây” có thể thay bằng đại từ: Đó

Câu 4 trang 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

 Nối mỗi câu dưới đây với mục đích sử dụng tương ứng của đại từ nghi vấn trong câu.

A

B

a. Anh muốn gặp ai?

(1) Hỏi về số lượng

b. Sao con về muộn thế?

(2) Hỏi về người

c. Bạn làm được mấy bài tập rồi?

(3) Hỏi về thời gian

d. Bao giờ cháu về quê?

(4) Hỏi về địa điểm

e. Nó ngồi ở đâu?

(5) Hỏi về nguyên nhân

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức đã học về đại từ nghi vấn để hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .

Lời giải: 

Câu 5 trang 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 - Kết nối tri thức

Đặt câu hỏi với đại từ nghi vấn phù hợp cho các trường hợp sau:

a. Hỏi giá để biết tiền một cuốn sách.

.................................................................................................................................................

b. Hỏi để biết tên một người.

.................................................................................................................................................

c. Hỏi để biết nơi ở của một người.

.................................................................................................................................................

d. Hỏi để biết bài tập về nhà mà cô giáo giao cho.

................................................................................................................................................. 

Phương pháp: 

Em dựa vào kiến thức về đại từ để đặt câu hỏi cho phù hợp.

- Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,... .

Lời giải: 

a. Cô ơi, cho cháu hỏi cuốn sách này bao nhiêu tiền ạ?

b. Cậu tên là gì thế?

c. Nhà của cậu ở đâu?

d. Lan ơi, cô giáo giao những bài tập nào về nhà thế?

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 5. Tiếng hạt nảy mầm