Project Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 Global SuccessGiải Project trang 75 unit 6 tiếng Anh 10 Global Success. Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons. Students’ future jobs Work in groups. Choose any class in your school and do a survey to find out: (Làm việc nhóm. Chọn bất kỳ lớp học nào trong trường của bạn và thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu) - the number of boys and girls. (số lượng nam và nữ) - how many of them would like to work as surgeons, airline pilots, nurses and shop assistants, or do other jobs in the future. (bao nhiêu người trong số họ muốn làm bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không, y tá và nhân viên bán hàng hoặc làm các công việc khác trong tương lai)
Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons. (Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp. Công việc nào ít được yêu thích nhất với các bạn nam và công việc nào ít yêu thích nhất với các bạn nữ? Đưa ra những lý do có thể.) Lời giải:
I’m going to report our group’s result. We did a survey in class 10A2, which has 30 boys and 23 girls. Nurses are the job that is least popular among the boys. Only 1 student would like to work as a nurse in the future. The possible reason is that nursing jobs are traditionally done by women. No student among the girls would like to work as an airline pilot, so it is the least popular job. The reason could be girls think they don’t have good physical strength and they cannot work well under pressure. Dịch: Tôi sẽ báo cáo kết quả của nhóm chúng tôi. Chúng tôi đã làm một cuộc khảo sát ở lớp 10A2,có 30 nam và 23 nữ. Y tá là công việc ít được các bạn nam yêu thích nhất. Chỉ có 1 học sinh muốn làm y tá trong tương lai. Nguyên nhân có thể là do công việc y tá theo truyền thống là do phụ nữ làm. Không học sinh nào trong số các bạn nữ muốn làm phi công hàng không, vì vậy đây là công việc ít phổ biến nhất. Lý do có thể là các bạn nữ nghĩ rằng họ không có thể lực tốt và họ không thể làm việc tốt dưới áp lực. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 6. Gender equality
|
Giải từ vựng tiếng Anh lớp 10 Global Success unit 7. Aim, commit, competitive, economic, economy, enter, essential, expert, harm, invest, peacekeeping, poverty.
Giải Getting started unit 7 trang 76 tiếng Anh 110 Global Success. Listen and read, read the text again and choose the correct answers, complete the sentences with the words / phrases from 1.
Giải bài Language unit 7 trang 77 tiếng Anh 10 Global Success. Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences, match the words in bold with their meanings in the box.
Giải Reading unit 7 trang 79 tiếng Anh 10 Global Success. Work in pairs. Which of the following do you think UNICEF does to support Viet Nam’s education? Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.