Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Reading Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Reading Unit 4 trang 45 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F), Read the text and choose the main idea.

Teenagers and voluntary work

(Thanh thiếu niên và công việc tình nguyện)

1. Work in pairs. Complete the mind map with popular volunteering activities for teenagers. Use the picture below to help you.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bản đồ tư duy với các hoạt động tình nguyện phổ biến cho thanh thiếu niên. Sử dụng hình ảnh dưới đây để giúp bạn.)

Volunteering activities (Các hoạt động tình nguyện):

- helping at a food bank (giúp việc tại một ngân hàng thực phẩm)

- selling handmade items (bán đồ thủ công)

- raising money for charity (gây quỹ từ thiện)

-…

-…

Lời giải: 

- tutoring poor children (dạy kèm trẻ em nghèo)

- delivering free meals (cung cấp bữa ăn miễn phí)

- looking after the elder (chăm sóc người già)

2. Read the text and choose the main idea.

(Đọc văn bản và chọn ý chính.)

A. The writer's secondary school has a long and interesting history.

B. The Volunteer Club was set up 15 years ago to help teens gain work experience.

C. The club organises many volunteering activities that benefit both the community and the students.

I joined the Volunteer Club when I started secondary school. The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up. Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.

One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people. Last year, we also raised over one hundred million VND to help people in flooded areas. The money was used to buy warm clothes, blankets, food, and clean water.

Our club welcomes different types of donations: clothes, picture books, unused notebooks, and other unwanted items. At the end of each month, we take the donations to the community centre. Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre. In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.

Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. When I see suffering and hardships, I feel thankful for what I have. What is more, these activities provide opportunities for me to meet other teenagers with similar interests and help me build essential life skills.

Dịch:

Tôi tham gia Câu lạc bộ tình nguyện khi tôi bắt đầu học cấp hai. Câu lạc bộ được thành lập cách đây mười lăm năm, ngay sau khi trường được thành lập. Kể từ đó, nó đã tổ chức các hoạt động tình nguyện khác nhau cho tất cả sinh viên tham gia.

Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già vô gia cư. Năm ngoái, chúng tôi cũng đã quyên góp được hơn một trăm triệu đồng để giúp đỡ bà con vùng lũ. Số tiền này được dùng để mua quần áo ấm, chăn màn, thức ăn và nước sạch.

Câu lạc bộ của chúng tôi hoan nghênh các hình thức quyên góp khác nhau: quần áo, sách ảnh, vở không sử dụng và các vật dụng không mong muốn khác. Vào cuối mỗi tháng, chúng tôi sẽ quyên góp cho trung tâm cộng đồng. Câu lạc bộ của chúng tôi cũng tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho trẻ em tại trại trẻ mồ côi và các buổi hòa nhạc cho người già tại trung tâm. Ngoài ra, nó còn cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng hạn như giúp đỡ tại một ngân hàng thực phẩm hoặc phát các bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.

Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm sống và tìm thấy mục đích sống. Khi tôi nhìn thấy những đau khổ và khó khăn, tôi cảm thấy biết ơn những gì mình đang có. Hơn nữa, những hoạt động này tạo cơ hội cho tôi gặp gỡ những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích và giúp tôi xây dựng các kỹ năng sống cần thiết.

Lời giải: C

3. Match the highlighted words in the text with their meanings.

(Nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng.)

1. various

a. objects or things

2. participate

b. taking things to someone

3. items

c. several different

4. raised

d. to take part in an activity

5. delivering

e. collected money

Phương pháp: 

1. various (adj): đa dạng, nhiều

2. participate (v): tham gia

3. items (n): đồ vật

4. raised (v): quyên góp, gây quỹ

5. delivering (v): trao, gửi, cung cấp

Lời giải:

1. c 2. d 3. a 4. e 5. b

Dịch:

1. đa dạng = một số khác nhau

2. tham gia = tham gia một hoạt động

3. mặt hàng = đồ vật hoặc sự vật

4. quyên tiền = tiền thu được

5. giao hàng = đưa đồ cho ai đó

4. Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F).

(Đọc văn bản một lần nữa. Quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T) hay Sai (F).)

 

T

F

1. The Volunteer Club was set up long after the school was opened

 

 

2. All students can join different volunteering activities.

 

 

3. The money collected from selling handmade items is used to build a local centre for orphans and homeless old people.

 

 

4. Students can volunteer at the orphanage or the community centre.

 

 

5. Club members can also help cook free meals for poor families. 

 

 

Lời giải:

1. F 2. T 3. F 4. F 5. T

Giải thích:

1. Thông tin: The club was formed fifteen years ago, shortly after the school was set up.

2. Thông tin: Since then, it has organised various volunteering activities for all students to participate.

3. Thông tin: One of the most popular activities of our club is selling handmade items to raise money for the local orphanage and homeless old people.

4. Thông tin: Our club also organises afterschool games for the children at the orphanage and concerts for the old people at the centre.

5. Thông tin: In addition, it offers other volunteering activities, such as helping at a food bank or delivering free meals to poor families.

Dịch:

1. Câu lạc bộ Tình nguyện viên được thành lập từ rất lâu sau khi trường được mở.

2. Tất cả sinh viên đều có thể tham gia các hoạt động tình nguyện khác nhau.

3. Số tiền thu được từ việc bán đồ thủ công được sử dụng để xây dựng một trung tâm địa phương dành cho trẻ mồ côi và người già vô gia cư.

4. Các thành viên câu lạc bộ cũng có thể giúp nấu những bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo.

5. Học sinh có thể làm tình nguyện viên tại trại trẻ mồ côi hoặc trung tâm cộng đồng.

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

If you were a member of the Volunteer Club, what could you do to help?

(Nếu bạn là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)

Lời giải: 

If I were a member of the Volunteer Club, I would organise afterschool games for the children at the orphanage. Because I want to help them not only study better but also have a lot of fun after hark-working days.

(Nếu tôi là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, tôi sẽ tổ chức các trò chơi ngoài giờ cho các em ở trại trẻ mồ côi. Vì tôi muốn giúp các em không chỉ học tập tốt hơn mà còn có nhiều niềm vui sau những ngày học tập vất vả.)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 4. For a better community
  • Speaking Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Speaking Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Speaking Unit 4 trang 46 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Give a presentation about the benefits of volunteering activities. Use the information in 2 and the expressions below to help you.

  • Listening Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Listening Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Listening Unit 4 trang 47 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Listen again and decide whether the following statement are True (T) or False (F), Listen to an announcement and choose the best answer to complete each sentence.

  • Writing Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Writing Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Writing Unit 4 trang 48 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Complete the application letter for the job in 2, You can use the ideas in 1, read an application letter for a volunteer position. Match the paragraphs with their aims.

  • Communication and Culture Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Communication and Culture Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Communication and Culture Unit 4 trang 49 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the text below and complete the diagram about Save the children, Listen and complete the conversation with the words from the box. Then practise it in pairs.