Reading - Unit 6 trang 38 sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 10Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 - Reading READING Part 1. Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau: Camping holidays are always popular with students and young people - they are a cheap and easy way to see a country. People often travel by train, by coach or on foot, so one thing is important to remember before starting: you can only take with you what you can carry - usually in a rucksack on your back. If you travel with a friend, of course some items can be shared - a tent, a gas stove, food. Other things must be taken by each person - clothes, footwear, a sleeping bag. So you must be sure of how much you can carry. Most people find 10 kg about right. Much more than that and you need another holiday when you get home! And remember, if the weather is wet your rucksack is heavier. Many people who go camping for the first time take too much and then find they have forgotten the essentials - a tin of beans is no good without a tin opener! But with practice and good advice you can have a fantastic holiday.
Dịch: Ngày lễ cắm trại luôn phổ biến với sinh viên và giới trẻ - nó là một cách rẻ và dễ dàng để thấy được một quốc gia. Mọi người thường đi du lịch bằng tàu hỏa, xe hoặc đi bộ, vì vậy có một điều quan trọng cần nhớ trước khi bắt đầu: bạn chỉ có thể mang theo bên mình những gì bạn có thể mang - thường là trong một ba lô trên lưng của bạn.
Nếu bạn đi du lịch với một người bạn, tất nhiên một số đồ dùng có thể được dùng chung - một cái lều, một bếp ga, đồ ăn. Những thứ khác phải được mang bởi mỗi người - quần áo, giày dép, túi ngủ. Vì vậy, bạn phải chắc chắn rằng bao nhiêu đồ bạn có thể mang. Hầu hết mọi người thấy 10 kg là ổn. Nhiều hơn thế bạn sẽ cần một kì nghỉ nữa khi về đến nhà! Và hãy nhớ, nếu thời tiết ẩm ướt ba lô của bạn sẽ nặng hơn. Nhiều người đi cắm trại lần đầu tiên mang quá nhiều và sau đó họ nhận ra là đã quên những thứ cần thiết - một hộp đậu không thể ăn được mà không có một cái mở nắp! Nhưng với sựu luyện tập và lời khuyên tốt, bạn có thể có một kỳ nghỉ tuyệt vời. 1. Camping holidays are very popular with __________. A. people of all ages B. students and young people C. those who want to improve their health D. teenagers and young people
2. People like to go camping because ___________. A. camping is a good way to improve their health B. they want to see a country C. it is a cheap and easy way to see a country. D. they like to be out of town on holiday
3. When they go camping, ____________. A. they can use all means of transport B. they often walk with a rucksack on their back C. they always travel by train or by coach because of the heavy things they carry D. they may travel by train, by coach or on foot
4. Each person doesn’t have to carry everything______________ . A. if he/she can share things with other people B. because he/she can hire things at the camping place C. because he/she can borrow things from the local people D. because there are things available at the camping place
5.Campers should_____________ . A. take with them only what they can carry B. not carry less than 10 kg C. remember to bring all the essentials D. both A and C
Đáp án: 1. B 2. C 3. D 4. A 5. D
Part 2. Look at these four students' ideas of the holiday they want. Nhìn vào 4 ý tưởng về các kì nghỉ mà các học sinh mong muốn Jane: "I want a holiday by the sea. I just like lying in the sun doing nothing. I'm terribly lazy." David: "I'd rather stay at home than make a journey. I'm not very adventurous. I don't like travelling and I'd rather go out for short visits and come home in the evening." Sally: "I want a holiday with lots to see and do - I love walking, climbing, riding. I don't like sitting around doing nothing. I'm quite energetic." Stephen. "I love driving, finding new places, staying in a different town every night. I like meeting new people and eating different food. I'm very independent!"
Dịch: Jane: "Tôi muốn có một kỳ nghỉ bên bờ biển. Tôi chỉ muốn nằm dưới ánh nắng mặt trời không làm gì. Tôi cực kì lười biếng..."
Below are the different holidays offered by a travel company. Dưới đây là các kì nghỉ khác nhau được đưa ra bởi 1 công ty du lịch 1. Enjoy a week in the sun in Majorca. Miles of beach, nothing to do if you don’t want to, plenty of night-life if you like it! 2. Spend a week horse riding and climbing in the south of France and enjoy the outdoor life with our qualified guides. 3. Let us show you your own area. Join one of our local centres and we can show you everything you want to see near you. 4. Hire a car and make your own holiday! You can hire any size of car from us for seven days for the price of five.
Dịch: 1. Tận hưởng kì nghỉ dưới ánh nắng ở Majorca. Bãi biển trải dài hàng dặm, không phải làm gì nếu bạn không muốn, trải nghiệm cuộc sống về đêm nếu bạn muốn! 2. Dành 1 tuần cưỡi ngựa và leo núi ở miền nam nước Pháp và tận hưởng cuộc sống ngoài trời với hướng dẫn viên có kinh nghiệm. 3. Để chúng tôi giới thiệu một nơi cho chính bạn. Tham gia vào một trong những trung tâm của địa phương và chúng tôi có thể cho bạn thấy mọi thứ mà bạn muốn thấy ở quanh mình 4. Thuê một chiếc xe hơi và tận hưởng kì nghỉ của chính bạn! Bạn có thể thuê mọi loại cỡ xe từ chúng tôi trong 7 ngày với giá 5 đô. Now help the students to choose the best holiday for each of them. Bây giờ hãy giúp các học sinh chọn kì nghỉ phù hợp nhất cho họ Jane________; David________; Sally________; Stephen________
Đáp án: Jane: 1; David: 3; Sally: 2; Stephen: 4 Sachbaitap.com6
Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
UNIT 6: AN EXCURSION - MỘT CHUYẾN THÁM HIỂM
|
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 - Language focus
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 - Speaking
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 - Writing
Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7 - Reading