Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Skills 1 Unit 6 Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức

Giải Skills 1 Unit 6 Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống trang 66. 1. Look at the pictures and answer the questions .

Reading

1. Look at the pictures and answer the questions trang 66 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức 

(Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What can you see in the pictures?

(Bạn có thể nhìn thấy gì trong những bức tranh?)

2. What do you know about them? 

(Bạn biết gì về họ?)

Lời giải: 

1. I can see a school.

(Tôi có thể nhìn thấy một trường học.)

2. This is Quoc Hoc - Hue, an old school of Viet Nam in Hue.

(Đây là trường Quốc Học - Huế, một ngôi trường lâu đời của Việt Nam ở Huế.)

2. Read the passage and answer the questions trang 66 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức 

(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

Quoc Hoc - Hue is one of the oldest schools in Viet Nam. It is on the bank of the Huong River, in Hue. It was founded in 1896. It used to be a school for children from rich and royal families. Well-known people such as Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu studied there. Nowadays, the school is for gifted students. They are intelligent and study hard. They have to pass an entrance exam to enter the school. The school has over 50 classrooms with TVs, projectors, and computers. It also has a swimming pool, a library, two English labs, four computer rooms, and many other modern facilities. The school is one of the largest and most beautiful schools in Viet Nam. 

1. Where is Quoc Hoc - Hue?

(Trường Quốc Học – Huế ở đâu?)

2. Who were some of the well-known students of the school?

(Một số học sinh nổi tiếng của trường là ai?)

3. What are the students like?

(Học sinh như thế nào?)

4. How many English labs does it have?

(Trường có bao nhiêu phòng thí nghiệm tiếng Anh?)

Lời giải: 

1. It’s on the bank of Huong river, in Hue.

2. Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu are some well-known students of the school

3. They are intelligent and study hard

4. There are 2 English labs

Hướng dẫn dịch:

Quốc Học – Huế là một trong những trường lâu đời nhất ở Việt Nam. Nó ở bờ sông Hương, ở Huế. Nó được thành lập năm 1898. Nó đã từng là trường học của học sinh từ những gia đình hoàng tộc và giàu có. Những người nổi tiếng như Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Xuân Diệu đã từng học ở đây.

Ngày nay, trường học được giành cho học sinh giỏi. Họ thông minh và học rất chăm chỉ. Họ phải vượt qua kì thi đầu vào để vào trường. Trường học có hơn 50 lớp có TV , máy chiếu và máy tính. Trường còn có hồ bơi, thư viên và hai phòng học tiếng anh, 4 phòng máy tính và nhiều thiết bị hiện đại khác, Trường là một trong những trường rộng và đẹp nhất ở Việt Nam

3. Read the passage again and complete the table. Then report it to the class trang 66 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức 

(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành bảng. Sau đó báo cáo trước lớp.)

Name

 

Location

 

Students

 

School facilities

 

ExampleThe name of the school is Quoc Hoc - Hue. 

(Ví dụ: Tên trường là Quốc học Huế.)

Lời giải:

Name

Quoc Hoc- Hue

Location

Hue

Students

Intelligent and study hard 

School facilities

Modern facilities: classroom with TVs, projectors, computer, English labs, computer rooms

Speaking

4. Work in pairs. Answer the questions with the information in the table trang 66 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức 

 (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi với thông tin trong bảng.)

1. What's the full name of the school?

(Tên đầy đủ của trường là gì?)

2. Where is it?

(Nó ở đâu?)

3. What are the students like?

(Học sinh như thế nào?)

4. What facilities does the school have? 

(Trường có cơ sở vật chất gì?)

Lời giải:

1. The full name of the school is Hung Vuong Lower Secondary School.

(Tên đầy đủ của trường là Trường THCS Hùng Vương.)

2. It is at 120, Hung Vuong Street.

(Trường ở 120 đường Hùng Vương.)

3. The students are hard-working and intelligent.

(Học sinh chăm chỉ và thông minh.)

4. It has 20 classrooms, one library, 2 computer rooms, one gym and one garden.

(Trường có 20 phòng học, một thư viện, 2 phòng máy tính, một phòng tập thể dục và một khu vườn.)

5. Work in groups. Tell about your school. You can use the suggestions in 4 (full name, location, students and school facilities) 

(Làm việc nhóm. Kể về trường học của bạn. Bạn có thể sử dụng các gợi ý trong 4 (họ tên, vị trí, học sinh và cơ sở vật chất của trường.)

Lời giải: 

The full name of the school is Dong Da Secondary School. It is at Luong Dinh Cua Street. The students are intelligent and lovely. It has 24 classrooms, one library, 2 computer rooms, an English lab, and a big garden.

(Trường có tên đầy đủ là Trường THCS Đống Đa. Nó ở đường Lương Định Của. Các học sinh thông minh và đáng yêu. Nó có 24 phòng học, một thư viện, 2 phòng máy tính, một phòng thí nghiệm tiếng Anh và một khu vườn lớn.)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 6. A Visit to a School