Soạn bài Tổng kết phần văn học - Văn 9 tập 2 ngắn gọnSoạn bài Tổng kết phần văn học ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 4 Các văn bản tác phẩm thuộc văn học hiện đại Việt Nam đã cho em làm quen với những thể loại nào? Trong từng thể loại, phương thức biểu đạt nào. Câu 1 trang 181 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Đọc lại mục lục các tác phẩm văn bản trong sách giáo khoa Ngữ văn từ lớp 6 đến lướp 9 và làm bảng thống kê theo mẫu dưới đây: Trả lời: a) Văn học dân gian:
b) Văn học trung đại:
c) Văn hiện đại:
Câu 2 trang 181 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Đọc lại các chú thích (*) ở những bài đầu của cụm bài cùng một thể loại trong văn học dân gian ghi lại các định nghĩa về từng thể loại sau: Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện cười Truyện ngụ ngôn Ca dao- dân ca Tục ngữ Chèo Trả lời: - Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Truyện cổ tích: là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật. Thường có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự công bằng với bất công. - Truyện cười: là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. - Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn lời về loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. - Ca dao, dân ca: Các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. - Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh nghiệm sống của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hằng ngày. - Chèo: Loại kịch hát, mua dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu. Câu 3 trang 182 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Trong văn học thời trung đại Việt Nam thời trung đại ( từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX) được học trong chương trình ngữ văn THCS có những thể loại nào? Ghi lại những tác phẩm đã học theo từng thể loại. Ví dụ: truyện có truyện truyền kì, truyện chương hồi,.. thơ có các thể lạo thơ như thất ngôn bát cú, tứ tuyết, song thất lục bát,.. Trả lời: a. Truyện, kí - Truyện ngắn: Con hổ có nghĩa; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. - Truyền kì: Chuyện người con gái Nam Xương (Truyền kì mạn lục) - Tiểu thuyết chương hồi: Hoàng Lê nhất thống chí. - Tùy bút: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tùy bút). b. Thơ - Thất ngôn tứ tuyệt: Nam quốc sơn hà; Thiên Trường vãn vọng. - Ngũ ngôn tứ tuyệt: Phò giá về kinh. - Thất ngôn bát cú: Qua đèo ngang; Bạn đến chơi nhà; Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Muốn làm thằng Cuội. - Song thất lục bát: Khóc Dương Khuê; Hai chữ nước nhà; Sau phút chia li. - Lục bát: Côn Sơn ca. - Thơ Nôm: Bánh trôi nước. c. Truyện thơ: Truyện Kiều; Truyện Lục Vân Tiên. d. Văn nghị luận - Chiếu: Chiếu dời đô - Hịch: Hịch tướng sĩ. - Cáo: Bình Ngô đại cáo. - Tấu: Bàn luận về phép học. Câu 4 trang 182 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Các văn bản tác phẩm thuộc văn học hiện đại Việt Nam đã cho em làm quen với những thể loại nào? Trong từng thể loại, phương thức biểu đạt nào (tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh) có vị trí chủ đạo? Trả lời: - Những thể loại văn học hiện đại: Thơ mới, truyện ngắn, truyện vừa, kịch nói, kí, văn xuôi,... - Truyện ngắn, kịch nói: tự sự, có kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Thơ tự do: biểu cảm, có kết hợp miêu tả. - Văn xuôi: tự sự, biểu cảm, thuyết minh. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 33. Tôi và chúng ta
|
Soạn bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 4 Nêu và phân tích một số dẫn chứng cho thấy tinh thần yêu nước là một nội dung nổi bật trong văn học Việt Nam các thời kì.
Soạn bài Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 1 Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi: a) Nội dung của thư điện chúc mừng và thư điện hỏi thăm giống và khác nhau như thế nào?