Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Vocabulary trang 92 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Giải bài tập Vocabulary: Future vehicles - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 7 trang 92. 1. Read the descriptions and match them with six photos A–F.(Đọc mô tả và ghép chúng với sáu ảnh A – F.)

THINK! Can you name some future means of transport?

(SUY NGHĨ! Bạn có thể kể tên một số phương tiện giao thông trong tương lai không?) 

Lời giải:

Yes, they areteleporter, flyingcar, solar-energy plane, unmanned vehicles.

(Vâng, chúng là máy dịch chuyển, ô tô bay, máy bay sử dụng năng lượng mặt trời, các phương tiện không người lái.)

1.Read the descriptions and match them with six photos A–F.

(Đọc mô tả và ghép chúng với sáu ảnh A – F.)

1.People always dream of flying by themselves, and this flying car may be their choice. It is economical because it runs onsolar energy.

2.If you cannot drive, it is a wonderful way to fly likea bird. This jet pack uses an engine with two fans to lift you off the ground.

3.Maybe policemen want to have it as soon as possible because it is fast and it can avoid traffic jams. Fans help this flying motorbike stay in the air.

4.This amphibious bus can run on water and land. Incountries with a lot of river sand canals like Việt Nam, it is a convenient way to travel.

5.Many countries are starting to use tunnel buses. It is spacious enough to carry many passengers and it travels quickly during rush hours.

6.Self-driving cars may be your option when you do not want to drive. You can work on the way to your office or relax on the way home.

 

Phương pháp:

Tạm dịch:

1.Con người luôn mơ ước được bay một mình, và chiếc ô tô bay này có thể là sự lựa chọn của họ. Nó tiết kiệm vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Nếu bạn không thể lái xe, đó là một cách tuyệt vời để bay như một con chim. Ba lô phản lực này sử dụng một động cơ với hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.

3. Có lẽ cảnh sát muốn có nó càng sớm càng tốt vì nó nhanh và nó có thể tránh được tắc đường. Quạt giúp chiếc mô tô bay này ở trên không.

4. Xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên cạn. Ở những nước có nhiều sông ngòi và kênh rạch như Việt Nam thì nó là một cách thuận tiện để đi lại.

5. Nhiều quốc gia đang bắt đầu sử dụng xe buýt đường hầm. Nó đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh trong những giờ cao điểm.

6. Xe ô tô tự lái có thể là lựa chọn của bạn khi bạn không muốn lái xe. Bạn có thể làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.

Lời giải:

1. C

2. D

3. A

4. F

5. E

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người luôn mơ ước được tự mình bay, và chiếc ô tô bay này có thể là lựa chọn của họ. Nó là kinh tế vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Nếu bạn không thể lái xe, đó là một cách tuyệt vời để bay như một con chim. Gói phản lực này sử dụng một động cơ với hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.

3. Có lẽ cảnh sát muốn có nó càng sớm càng tốt vì nó nhanh và nó có thể tránh được tắc đường. Quạt giúp chiếc mô tô bay này ở trên không.

4. Chiếc xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên cạn. Ở những nước có nhiều sông ngòi và kênh rạch như Việt Nam, việc đi lại là một cách thuận tiện.

5. Nhiều quốc gia đang bắt đầu sử dụng xe buýt đường hầm. Nó đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh chóng trong những giờ cao điểm.

6. Xe ô tô tự lái có thể là lựa chọn của bạn khi bạn không muốn lái xe. Bạn có thể làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.

2.Find the name for each means of transport. Listen and check.

(Tìm tên cho từng phương tiện giao thông. Nghe và kiểm tra.)

Lời giải:

A. flyingmotorbike

B. Self-driving cars

C. flyingcar

D. jetpack

E. tunnelbuses

F. amphibious bus

3.Read the description from exercise 1 again. Choose the word in blue with the correct definition.

(Đọc lại phần mô tả từ bài tập 1. Chọn từ có màu xanh với định nghĩa đúng.)

1 without drivers self-driving

2 moving quickly

3 suitable for your needs

4 very large

5 saving money

6 extremely good

Phương pháp:

1 không có tài xế tự lái

2 di chuyển nhanh chóng

3 phù hợp với nhu cầu của bạn

4 rất lớn

5 tiết kiệm tiền

6 cực tốt

Lời giải:

2. fast

3. convenient

4. spacious

5. economical

6. wonderful

Hướng dẫn dịch:

1. không có người lái = tự lái

2. di chuyển nhanh chóng = nhanh

3. phù hợp với nhu cầu của bạn = thuận tiện

4. rất lớn = nhiều không gian

5. tiết kiệm tiền = tiết kiệm

6. cực kỳ tốt = tuyệt vời

4.Listen to the dialogue. What future means of transport are they talking about?

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Họ đang nói về phương tiện giao thông nào trong tương lai?)

Lời giải:

Đáp án: They are talking about a flying car.

Nội dung bài nghe:

Oga: Hello Peter, what are you doing?

Peter: Hi, Oga. I’m watching a clip of a flying car. Look! It is opening the wings.

Oga: It’s so wonderful. Oh! It begins to lift.

Peter: That’s right. It can pass over other cars on the street.

Oga: Yes, So we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle.

Peter: They say that it can fly at 200 kilometres per hour. It’s faster than any other running cars.

Oga: How much is it, Peter?

Peter: It is in the making. The company says that they will sell it in the next five years.

Oga: I hope it will be popular in the next ten years. I believe I can fly.

Peter: Sure. I think I can earn enough money to afford it in the next ten years.

Hướng dẫn dịch:

Oga: Xin chào Peter, cậu đang làm gì vậy?

Peter: Chào, Oga. Tớ đang xem một clip về một chiếc ô tô bay. Nhìn này! Nó đang mở rộng đôi cánh.

Oga: Thật tuyệt vời. Ồ! Nó bắt đầu nâng lên.

Peter: Đúng vậy. Nó có thể vượt qua những chiếc xe khác trên đường phố.

Oga: Đúng rồi, vì vậy chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.

Peter: Họ nói rằng nó có thể bay với tốc độ 200 km một giờ. Nó nhanh hơn bất kỳ ô tô đang chạy nào khác.

Oga: Nó bao nhiêu tiền vậy Peter?

Peter: Nó đang trong quá trình thực hiện. Công ty nói rằng họ sẽ bán nó trong năm năm tới.

Oga: Tớ hy vọng nó sẽ nổi tiếng trong mười năm tới. Tớ tin rằng tớ có thể bay.

Peter: Chắc chắn rồi. Tớ nghĩ tớ có thể kiếm đủ tiền để có nó trong mười năm tới.

5.USE IT! Work in pairs. Talk about a future means of transport. Use the key phrases.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nói về một phương tiện giao thông trong tương lai. Sử dụng các cụm từ khoá.)

KEY PHRASES

Talking about future vehicles

They say that …

I believe I can …

I think I can …

I can save enough money to afford …

Phương pháp:

KEY PHRASES (cụm từ khoá)

Talking about future vehicles 

(Nói về các phương tiện tương lai)

They say that …

(Họ nói rằng …)

I believe I can …

(Tôi tin tôi có thể …)

I think I can …

(Tôi nghĩ tôi có thể…)

I can save enough money to afford …

(Tôi có thể tiết kiệm đủ tiền để trang trải…)

Lời giải:

A: If you have a lot of money in the future, which means of transport will you buy?

(Nếu bạn có nhiều tiền trong tương lai, bạn sẽ mua phương tiện giao thông nào?)

B: I will buy a teleporter.

(Tôi sẽ mua một máy dịch chuyển.)

A: Can you explain why you want to have it?

(Bạn có thể giải thích lý do tại sao bạn muốn có nó?)

B: Because I usually get car sick, I think I can easily travel around the world without carsickness if I have a teleporter. It be powered by solar energy and it will combine the function of a 3D map. All you have to do is get into it and choose a destination, and it will take only some minutes to get there.

(Bởi vì tôi thường bị say xe, tôi nghĩ rằng tôi có thể dễ dàng đi du lịch vòng quanh thế giới mà không bị say xe nếu tôi có một máy dịch chuyển. Nó được cung cấp bởi năng lượng mặt trời và nó sẽ kết hợp chức năng của một bản đồ 3D. Tất cả những gì bạn phải làm là vào đó và chọn một điểm đến, và bạn sẽ chỉ mất vài phút để đến đó.)

A: Wow, that’s a good idea. 

(Chà, đó là một ý kiến hay.)

Finished?Write a paragraph (60 – 80 words) describing your trip to the moon. (How do you go? How do you feel? Do you like it? …)

(Bạn đã hoàn thành? Viết đoạn văn (60 - 80 từ) miêu tả chuyến đi lên mặt trăng của bạn. (Bạn đi bằng cách nào? Bạn cảm thấy thế nào? Bạn có thích nó không?…))

Lời giải:

Last night I had a dream about a trip to the moon. I got into my teleporter, chose “the moon” on the planets’ 3D map, and I was on the moon after just 5 minutes. The moon was covered by craters as well as dust and debris from comets, asteroids and meteoroid impacts. Nobody was there. I felt a little bit worried and my alarm clock woke me up. I like this trip because I can explore a new place.

Tạm dịch:

Đêm qua tôi có một giấc mơ về chuyến du hành lên mặt trăng. Tôi vào thiết bị dịch chuyển của mình, chọn "mặt trăng" trên bản đồ 3D của các hành tinh và tôi đã ở trên mặt trăng chỉ sau 5 phút. Mặt trăng bị bao phủ bởi các miệng núi lửa cũng như bụi và mảnh vỡ từ các tác động của sao chổi, tiểu hành tinh và thiên thạch. Không có ai ở đây cả. Tôi cảm thấy hơi lo lắng và đồng hồ báo thức đã đánh thức tôi. Tôi thích chuyến đi này vì tôi có thể khám phá một địa điểm mới.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 8. I believe I can fly
  • Reading trang 94 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Reading trang 94 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Reading: No limit - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 94. 2. Listen and read the text. Complete each sentence with ONE word.(Nghe và đọc văn bản. Hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.) USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions. Which do you prefer, solar energy or wind power? Why / Why not?

  • Vocabulary and Listening trang 96 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Vocabulary and Listening trang 96 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Vocabulary and Listening: Boarding time - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 96. 2. Listen and answer these questions.(Hãy nghe và trả lời những câu hỏi này.) Listen to the dialogue again and complete the sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu.)

  • Language focus trang 95 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Language focus trang 95 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Language focus: Connecting ideas - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 95. 6. USE IT! Work in pairs. One gives two ideas, and the other connects them.(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Một người đưa ra hai ý tưởng, và người kia kết nối chúng.)

  • Language focus trang 97 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Language focus trang 97 Unit 8 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Language focus: Infinities & quantifiers- Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 8 trang 97. 4. Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences.(Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)