Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 100, 101 SGK Toán lớp 4 - Luyện tậpBài 1 trang 100; bài 2, 3, 4, 5 trang 101 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 4 Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó. Bài 1 trang 100 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 530dm2 = ⋯cm2 846000cm2 = ⋯dm2 10km2 = ⋯m2 13dm2 29cm2 = ⋯cm2 300dm2 = ⋯m2 9000000m2 = ...km2. Phương pháp: Áp dụng cách chuyển đổi : 1km2 = 1 000 000m2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2. Lời giải: 530dm2 = 53000cm2 846000cm2 = 8460dm2 10km2 = 10000000m2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 9000000m2 = 9km2. Bài 2 trang 101 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết : a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km; b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km. Phương pháp: Muốn tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Lời giải: a) Diện tích khu đất là : 5 x 4 = 20 (km2) Đáp số: 20km2. b) Đổi 8000m = 8km. Diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 km2 Đáp số: 16km2. Bài 3 trang 101 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2002) là: Hà Nội : 921km2 Đà Nẵng : 1255km2 TP. Hồ Chí Minh: 2095km2 a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất? Phương pháp: So sánh các số đo diện tích (có cùng đơn vị đo) tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Lời giải: a) 1255km2 < 2095km2 < 3325km2. Vậy : Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh. Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội. b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất. Hà Nội có diện tích lớn nhất. Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325km2. Bài 4 trang 101 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng \( \dfrac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp: - Tính chiều rộng khu đất ta lấy chiều dài khu đất cho cho 3. - Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Lời giải: Chiều rộng khu đất là: \( \dfrac{1}{3}\) x 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3×1=3 km2">3×1=3(km2) Đáp số: 3km2 Bài 5 trang 101 SGK Toán 4 tập 1 Câu hỏi: Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999) Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau : a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ? b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng ? Phương pháp: Quan sát kĩ biểu đồ đã cho để xác định mật độ dân số của các thành phố, sau đó so sánh để tìm thành phố có mật độ dân số lớn nhất. Để biết mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp bao nhiêu lần mật độ dân số ở Hải Phòng ta lấy mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh chia cho mật độ dân số ở Hải Phòng. Lời giải: a) "Mật độ dân số lớn nhất " tương ứng với" cột biểu đồ cao nhất". Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô. Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô. Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG III: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
|
Bài 1, 2 trang 102, bài 3 trang 103 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Hình bình hành. Bài 2 Hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ, trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Bài 1, 2, 3 trang 104 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Diện tích hình bình hành. Bài 3 Tính diện tích hình bình hành, biết a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
Bài 1 trang 104; bài 2, 3, 4 trang 105 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập. Bài 4 Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 107 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài phân số. Bài 3. Viết các phân số a) Hai phần năm ; b) Mười một phần mười hai ; c) Bốn phần chín ; d) Chín phần mười ;