Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106, 107, 108, 109 Bài 44 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106, 107, 108, 109 Bài 44 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm. Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 đồng là ... đồng. Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 đồng là ... đồng. b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm.

Câu hỏi 1 (Trang 106, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:


b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):


Phương pháp:

Sử dụng máy tính cầm tay và thực hiện theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a)

b)

26 : 30 = 0,8666                        538 : 74 = 7,2702                      338 : 60 = 5,6333

Câu hỏi 2 (Trang 106, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):

7 và 9: ........................................................................................................................

368 và 12: ..................................................................................................................

126 và 314: ................................................................................................................

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số:

25% của 165: .............................................................................................................

115% của 80: .............................................................................................................

d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:

35 – 4 × 5 = .......................                           125 – 25 : 5 = ............................

Phương pháp:

Sử dụng máy tính cầm tay và thực hiện theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a)

b)

Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là: 77,77%

Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là: 3066,66 %

Tỉ số phần trăm của 126 của 314 là: 40,12%

c)

25% của 165 là 41,25

115% của 80 là 92

d)

35 – 4 × 5 = 15

125 – 25 : 5 = 120

Câu hỏi 3 (Trang 108, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 đồng là ................. đồng.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 đồng là ............ đồng.

b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả ............ đồng tiền lãi.

Phương pháp:

a) Số tiền lãi sau một năm = số tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng x lãi suất một năm.

b) Số tiền lãi mỗi năm phải trả = số tiền vay x lãi suất một năm

    Số tiền lãi trung bình mỗi tháng phải trả = Số tiền lãi mỗi năm phải trả : 12

Lời giải:

a)

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 là 7 000 000 đồng.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 là 5 250 000 đồng.

b) Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả 675 000 đồng tiền lãi.

Câu hỏi 4 (Trang 108, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Tính giá bán sau khi giảm giá của một số mặt hàng sau rồi viết kết quả vào bảng:

Phương pháp:

- Số phần trăm giá bán sau khi giảm giá = 100% - 15%

- Giá bán của mỗi mặt hàng sau khi giảm giá = Giá bán niêm yết x Số phần trăm giá bán sau khi giảm giá

Lời giải:

Giải thích:

Giá bán sau khi giảm giá của bàn là hơi nước là:

799 000 – (799 000 × 15%) = 679 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy sấy tóc là:

499 000 – (499 000 × 15%) = 424 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy xay sinh tố là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của ấm siêu tốc là:

540 000 – (540 000 × 15%) = 459 000 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của nồi chiên không dầu là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Câu hỏi 5 (Trang 109, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Sau khi được tư vấn về quản lí tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình thành 3 khoản với tỉ lệ như sau:

Biết rằng tổng thu nhập hàng tháng của gia đình chị Mai khoảng 17 triệu đồng. Em hãy tính giúp chị Mai số tiền dành cho mỗi khoản theo tỉ lệ như trên.

Phương pháp:

Số tiền dành cho mỗi khoản = tổng thu nhập x số phần trăm của mỗi khoản.

Lời giải:

Số tiền chị Mai dành cho những việc thiết yếu là:

17 000 000 × 50% = 8 500 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho những mong muốn khác là:

17 000 000 × 30% = 5 100 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ là:

17 000 000 × 20% = 3 400 000 (đồng)

Sachbaitap.com

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 110, 111, 112, 113 Bài 45 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 110, 111, 112, 113 Bài 45 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

    Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 110, 111, 112, 113 Bài 45 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?