Bài 1, 2, 3, 4 trang 144, 145 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chungBài 1 trang 144; bài 2, 3, 4 trang 145 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài 1 trang 144 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 50m/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Phương pháp: - Tính quãng đường hai xe đi được trong 1 giờ. - Thời gian đi để gặp nhau = quãng đường : quãng đường hai xe đi được trong 1 giờ. Lời giải: a) Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: \(54 + 36 = 90\; (km)\) Kể từ lúc bắt đầu đi, ô tô gặp xe máy sau số giờ là: \(180 : 90 = 2\) (giờ) Đáp số: \(2\) giờ. b) Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: \(42 + 50 = 92\; (km)\) Kể từ lúc bắt đầu đi, hai ô tô gặp nhau sau số giờ là: \(276 : 92 = 3\) (giờ) Đáp số: \(3\) giờ. Bài 2 trang 145 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Phương pháp: Tóm tắt Vận tốc: 12 km/giờ Khởi hành: 7 giờ 30 phút Đến nơi: 11 giờ 15 phút Quãng đường AB: ... km? Bài giải - Tính thời gian ca nô đi từ A đến B = 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút. - Tính quãng đường AB = vận tốc × thời gian. Lời giải: Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút Đổi: 3 giờ 45 phút= 3,75 giờ. (vì 3 giờ 45 phút = \(3\dfrac{45}{60}\) giờ = \(3\dfrac{3}{4}\) giờ = \(3\dfrac{75}{100}\) giờ = 3,75 giờ) Độ dài quãng đường AB là: 12 × 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45km. Bài 3 trang 145 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút. Phương pháp: Cách 1: - Đổi quãng đường sang đơn vị đo là mét. - Để tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian (với đơn vị đo là m/phút). Cách 2: - Tính vận tốc với đơn vị đo là km/phút. - Đổi vận tốc với đơn vị đo là km/phút sang đơn vị đo là m/phút. Lời giải: Cách 1: Đổi: 15km = 15000m. Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Đáp số: 750 m/phút. Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút Đáp số: 750 m/phút. Bài 4 trang 145 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp: - Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị giờ. - Tính quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút. - Tính xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét ta lấy khoảng cách giữa hai thành phố trừ đi quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút. Lời giải: Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi được trong 2,5 giờ là: 42 × 2,5 = 105 (km) Xe máy còn cách B số ki-lô-mét là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30km. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
|
Bài 1 trang 145; bài 2, 3 trang 146 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 3 Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
Bài 1, 2, 3, 4 trang 147; bài 5 trang 148 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về số tự nhiên. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 998; 999; ...; 8000; 8001. 66 665; ...; 66 667.
Bài 1, 2 trang 148; bài 3, 4, 5 trang 149 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về phân số. Bài 1a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây
Bài 1, 2 trang 149; bài 3, 4, 5 trang 150 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Ôn tập về phân số (tiếp theo). Bài 2 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng