Bài 1, 2, 3, 4 trang 43 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chungBài 1, 2, 3, 4 trang 43 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Viết số thập phân có: Năm đơn vị, bảy phần mười; Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm. Bài 1 trang 43 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Đọc các số thập phân sau đây: a) \(7,5;\) \( 28,416;\) \( 201,05;\) \(0,187.\) b) \(36,2;\) \(9,001;\) \(84,302;\) \(0,010.\) Phương pháp: Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. Lời giải: a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm 28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu 201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai 9,001 đọc là chín phẩy không không một 84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai 0,010 đọc là không phẩy không mười Bài 2 trang 43 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, bảy phần mười; b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm; c) Không đơn vị, một phần trăm; d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn. Phương pháp: Cách viết số thập phân: Viết phần nguyên, theo sau là dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải: a) 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d) 0,304 Bài 3 trang 43 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538. Phương pháp: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538 Bài 4 trang 43 SGK Toán lớp 5 Câu hỏi: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(\dfrac{36 \times 45}{6 \times 5}\) ; b) \(\dfrac{56\times63}{9\times8}\). Lời giải: a) \(\dfrac{{36 \times 45}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{6 \times \not{6} \times \not{5} \times 9}}{{\not{6} \times \not{5}}} \)\( =6\times 9= 54\) ; b) \(\dfrac{{56 \times 63}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{7 \times \not{8} \times 7 \times \not{9}}}{{\not{9} \times \not{8}}} \)\( = 7\times 7 = 49\). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
|
Bài 1, 2, 3 trang 44 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 2 Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là mét: 3m 4dm; 2m 5cm; 21m 36cm.
Bài 1, 2, 3, 4 trang 45 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập. Bài 3 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô-mét: a) 3km 245m.
Bài 1 trang 45; bài 2, 3 trang 46 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 3 Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt.
Bài 1, 2, 3 trang 47 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: