Bài 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK Toán 9 tập 2 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)Giải bài 1 trang 30; bài 2, 3 trang 31 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) (a ≠ 0). Bài 2 Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m. Quãng đường chuyển động s( mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: s = 4t2. Bài 1 trang 30 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Diện tích \(S\) của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\), trong đó \(R\) là bán kính của hình tròn. a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của \(S\) rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (\(\pi ≈ 3,14\), làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần ? c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng \(79,5\) \({cm^2}\) Lời giải: a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của \(S\) như sau: Vì \(\pi \approx 3,14\) nên +) Với \(R=0,57 \) thì \(S=3,14 . R^2\) \(\Rightarrow S= 3,14 . 0,57^2=1,020186 \approx 1,02.\) +) Với \(R=1,37\) thì \(S=3,14 . R^2\) \(\Rightarrow S= 3,14 . 1,37^2=5,893466 \approx 5,89.\) +) Với \(R=2,15\) thì \(S=3,14 . R^2\) \( \Rightarrow S= 3,14 . 2,15^2=14,51465 \approx 14,51.\) +) Với \(R=4,09 \) thì \(S=3,14 . R^2\) \(\Rightarrow S= 3,14 . 4,09^2=52,526234 \approx 52,53 \) Ta được bảng sau:
b) Vì bán kính tăng gấp \(3\) lần nên ta có bán kính mới sau khi tăng là: \(R'=3R\). Khi đó, diện tích hình tròn là: \(S'=\pi . R'^2=\pi . (3R)^2=\pi . 9 R^2=9 \pi .R^2\) Mà \(S = \pi {R^2}\) nên \(S'=9.(\pi .R^2)=9.S\) Vậy nếu bán kính tăng gấp \(3\) lần thì diện tích tăng \(9\) lần. c) Biết \(S=79,5\) \(cm^2\) và \(\pi =3,14\) Ta có: \(S= \pi . R^2 \Leftrightarrow 79,5 = 3,14 . R^2\) \(\Leftrightarrow R^2= \dfrac{79,5}{3,14} \approx 25,32\) \(\Leftrightarrow R= \sqrt{25,32} \approx 5,03\). Vậy \(R≈ 5,03 (cm)\) Bài 2 trang 31 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m. Quãng đường chuyển động s( mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: s = 4t2. a) Sau \(1\) giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ? Tương tự, sau \(2\) giây ? b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ? Lời giải: a) Quãng đường chuyển động của vật sau \(1\) giây là: \(s{\rm{ = }}{4.1^2} = 4 m\) Khi đó vật cách mặt đất là: \(100 - 4 = 96m\) Quãng đường chuyển động của vật sau \(2\) giây là: \(s{\rm{ = }}{4.2^2} = 4.4 = 16m\) Khi đó vật cách mặt đất là \(100 - 16 = 84m\) b) Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là \(100\)m. Khi đó ta có: \(s=4t^2 \Leftrightarrow 100=4.t^2\) \(\Leftrightarrow t^2 = \dfrac{100}{4} \Leftrightarrow t^2 = 25\) \(\Leftrightarrow t= \pm \sqrt{25}=\pm 5\) Vì thời gian không thể âm nên \(t = 5\) (giây) Vậy sau \(5\) giây thì vật tiếp đất. Bài 3 trang 31 SGK Toán lớp 9 tập 2 Câu hỏi: Lực \(F\) của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc \(v\) của gió, tức là \(F = a{v^2}\) (\(a\) là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng \(2 m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng \(120 N\) (Niu –tơn) a) Tính hằng số \(a\). b) Hỏi khi \(v = 10 m/s\) thì lực \(F\) bằng bao nhiêu ? Cùng câu hỏi này khi \(v = 20 m/s\) ? c) Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là \(12 000 N\), hỏi con thuyền có thể đi được trong gió bão với vận tốc gió \(90 km/h\) hay không ? Lời giải: a) Theo đề bài, ta có: \(v = 2 m/s\) thì \(F = 120 N\) Thay vào công thức \(F = a{v^2}\), ta được: \( 120=a.{2^2} \Leftrightarrow a = \dfrac{120}{4} = 30\) Vậy ta có: \(F=30v^2\). b) Từ câu \(a\) , ta có: \(F = 30{v^2}\). +) Khi \(v = 10\) m/s thì \(F = {30.10^2} = 3000\) (N) +) Khi \(v = 20\) m/s thì \(F = {30.20^2} = 12000\) (N) c) Ta có: \(90\) km\(=90000\) m; \(1\) h \(=3600\) s. Suy ra \(90\) km/h \(=\dfrac{90000}{3600}=25\) m/s +) Thay \(F=12000\) vào công thức \(F=30v^2\), ta được: \(12000=30v^2 \Leftrightarrow v^2=\dfrac{12000}{30}=400\) \(v=\sqrt{400}=20\) (m/s). Nên vận tốc tối đa thuyền có thể đi là \(20\) m/s \( < 25\) m/s. Do đó thuyền không thể đi được trong gió bão với vận tốc \(90\) km/h. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
|
Giải bài 4 trang 36; bài 5 trang 37 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Bài 5 Cho ba hàm số: a) Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm ba điểm A, B, C có cùng hoành độ x = -1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Xác định tung độ tương ứng của chúng.
Giải bài 6, 7, 8 trang 38; bài 9, 10 trang 39 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 9 tập 2 bài Luyện tập. Bài 7 Trên mặt phẳng tọa độ (h.10), có một điểm M thuộc đồ thị của hàm số y = ax2. a) Tìm hệ số a