Bài 1, 2, 3 trang 36, 37 Bài 10 tiết 1 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 1 trang 36, 37 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 36, bài 3 trang 37. Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó. Bài 1 trang 36 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. b) Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) Mẫu: 0,04 đọc là không phẩy không bốn. 0,05 đọc là …… 0,07 đọc là …… 0,09 đọc là …… Phương pháp: a) Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}} = 0,1\) rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống. b) Đọc phần nguyên rồi đọc phần dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân Lời giải: a) b) 0,05 đọc là không phẩy không năm. 0,07 đọc là không phẩy không bảy. 0,09 đọc là không phẩy không chín. Bài 2 trang 36 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5 g = ……… kg 42 g = ……… kg 316 g = ……… kg 125 ml = ……… l 48 ml = ……… l 10 ml = ……… l b) 1,5 km = ……… m 0,8 m = ………… cm 0,05 m = ……… mm 0,6 tấn = ……… kg 1,2 tạ = ……… kg 6,05 tấn = ……… kg Phương pháp: - Áp dụng cách chuyển đổi: \(1g = \frac{1}{{1000}}kg\); 1km = 1000m; \(1m = \frac{1}{{1000}}km\) 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg 1kg = \(\frac{1}{{10}}\) yến = \(\frac{1}{{100}}\) tạ = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1mm = \(\frac{1}{{10}}\)cm = \(\frac{1}{{100}}\)dm = \(\frac{1}{{1000}}\)m Lời giải:
Bài 3 trang 37 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - Kết nối tri thức tập 1 Viết số thập phân thích hợp rồi khoanh màu đỏ vào phần nguyên, màu xanh vào phần thập phân của số thập phân đó. Độ dài của cái bút chì là …….. dm b) Cạnh bàn AB dài …… m Cạnh bàn BC dài …… m Phương pháp: - Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{10}}\) = 0,1; \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01 - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. Lời giải: a) Độ dài cái bút chì là 1,46 dm. b) Cạnh bàn AB dài là 8,2 m. Cạnh bàn BC dài là 1,5 m. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 10: Khái niệm số thập phân
|
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 2 trang 37, 38 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 37, bài 3 trang 38. a) Nối số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu). b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 10 Khái niệm số thập phân tiết 3 trang 38, 39 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 38, bài 2, 3, 4 trang 39. Nối số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Giải bài 11 So sánh các số thập phân tiết 1 trang 40, 41 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 40, bài 3 trang 41. Viết các số 3,064; 2,857; 2,587; 3,106 theo thứ tự từ lớn đến bé. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải bài 11 So sánh các số thập phân tiết 2 trang 40, 41 Vở bài tập toán 5 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 41, bài 3, 4 trang 42. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1 và bé hơn 1,36.