Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3 trang 53, 54, 55 Bài 18 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 18: Số thập phân trang 53, 54, 55. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1 trang 54, bài 2, 3 trang 55; luyện tập bài 1, 2, 3 trang 55. Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Lý thuyết trang 53 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết vào chỗ chấm.

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{1}{{10}}\) băng giấy, ta viết: \(\frac{1}{{10}}\)  = ........................

b)

Đã tô màu \(\frac{1}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{1}{{100}}\) = .....................................

c) Đã tô màu \(\frac{1}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{1}{{1000}}\)= ..............................

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là ...........................................................

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{5}{{10}}\)băng giấy, ta viết: \(\frac{5}{{10}}\)  = ..............................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{63}{{100}}\) = .....................

c) Đã tô màu \(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{72}{{1000}}\) = ...........................

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3\(\frac{5}{{10}}\) băng giấy, ta viết: 3\(\frac{5}{{10}}\) = ..................

b)

Đã tô màu 1\(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết 1\(\frac{63}{{100}}\) = ..........................

c) Đã tô màu 40\(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: 40\(\frac{72}{{1000}}\)= ...............................

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các .................................................

• Mỗi số thập phân gồm hai phần:

................................ và ........................................

chúng được phân cách bởi ....................................

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về .........................................., những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về ...........................................

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{1}{{10}}\) băng giấy, ta viết: \(\frac{1}{{10}}\)  = 0,1.

b)

Đã tô màu \(\frac{1}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01.

c) Đã tô màu \(\frac{1}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{1}{{1000}}\)= 0,001.

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{5}{{10}}\)băng giấy, ta viết: \(\frac{5}{{10}}\)  = 0,5.

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu \(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{63}{{100}}\) = 0,63.

c) Đã tô màu \(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{72}{{1000}}\) = 0,072.

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3\(\frac{5}{{10}}\) băng giấy, ta viết: 3\(\frac{5}{{10}}\) = 3,5.

b)

Đã tô màu 1\(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết 1\(\frac{63}{{100}}\) = 1,63.

c) Đã tô màu 40\(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: 40\(\frac{72}{{1000}}\)= 40,072.

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân.

• Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Thực hành 

Bài 1 trang 54 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết theo mẫu trong SGK

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải:

Bài 2 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số thập phân

Lời giải

Bài 3 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Gạch dưới phần nguyên, phần thập phân (theo mẫu).

 

Lời giải:

Luyện tập

Bài 1 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Lời giải

Bài 2 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Lời giải:

Bình A: 0,1 l

Bình B: 0,5 l

Bình C: 0,8 l

Bài 3 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đọc nội dung trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Chiều cao của một bạn là 1\(\frac{45}{{100}}\)m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. .....

b) Khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. .....

c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\)nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.  .....

Lời giải

a) Chiều cao của một bạn là 1\(\frac{45}{{100}}\)m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ

b) Khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S

Giải thích: 1 = 1\(\frac{4}{{10}}\)= 1,4 kg

Vậy khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg

c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\)nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ

Vui học trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết theo mẫu

Hình B: ............................................................................................

- Hình C: ............................................................................................

Lời giải

- Hình B: Có \(\frac{8}{{5}}\) cái bánh hay \(\frac{16}{{10}}\) cái bánh

Có 1,6 cái bánh.

- Hình C: Có \(\frac{7}{{4}}\) cái bánh hay \(\frac{175}{{100}}\)cái bánh

Có 1,75 cái bánh.

 Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 18: Số thập phân